Bạn chưa có cổ phiếu theo dõi nào! Nhấn [+] để thêm.
Thêm mã
  • VN-Index 0.00 0 (0%)
  • HNX-Index 0.00 0 (0%)
  • UPCOM-Index 0.00 0 (0%)
14% dư nợ vẫn chịu lãi suất trên 15%/năm
Đăng 11/05/2013 | 08:14 GMT+7  |  
Với độ trễ cân đối lãi suất, nhóm đối tượng vay trung và dài hạn đã phải gánh lãi suất vay vốn rất cao trong năm 2011 và 2012, đến nay vẫn chịu trên 15%/năm.

Sáng 10/5, Ngân hàng Nhà nước tổ chức họp báo về nội dung điều chỉnh các lãi suất điều hành.

Đây là lần thứ hai kể từ đầu năm các lãi suất chủ chốt của Ngân hàng Nhà nước giảm thêm 1%/năm. Điểm khác biệt ở lần này so với loạt điều chỉnh trong một năm qua là không hạ trần lãi suất huy động VND các kỳ hạn ngắn.

Ông Nguyễn Đồng Tiến, Phó thống đốc Ngân hàng Nhà nước, lý giải về sự khác biệt trên rằng: “Trần lãi suất 7,5% hiện nay là phù hợp với lạm phát và đảm bảo lợi ích cho người gửi tiền. Hiện mức trần 7,5% đã trao đổi với các ngân hàng thương mại nhà nước, họ cũng nói rằng, mức trần lãi suất đã trở về năm 2004, 2007. Nên 7,5% là phù hợp”.

“Trần lãi suất này là lãi suất ngắn hạn tối đa. Bản thân các tổ chức tín dụng có thể tự cân nhắc điều chỉnh xuống tùy theo giá vốn, khả năng thanh khoản, chiến lược kinh doanh của từng ngân hàng”, ông Tiến nói thêm.

Một điểm đáng chú ý đặt ra tại cuộc họp báo là sau gần một năm, từ 15/7/2012, Thống đốc Nguyễn Văn Bình có chủ trương yêu cầu các tổ chức tín dụng giảm lãi suất cho các khoản nợ cũ về tối đa 15%/năm, đến nay tình hình thế nào?

Theo thông tin từ ông Tiến, đến nay vẫn còn tới khoảng 14% dư nợ có lãi suất trên 15%/năm. Trong khi đó, sau khi dồn dập giảm các loại lãi suất đầu vào từ tháng 3/2012, độ trễ cân đối vốn đang được rút ngắn, lãi suất huy động thời gian qua phổ biến chỉ từ 7 - 11%/năm, nhiều ngân hàng lớn áp chỉ từ 6 - 9%/năm, lãi suất huy động bình quân chắc chắn còn thấp hơn nữa, nhưng vẫn còn một lượng đáng kể khách hàng phải gánh lãi suất cao.

Với độ trễ cân đối lãi suất, có thể thấy nhóm đối tượng trên chủ yếu là vay trung và dài hạn. Theo đó, họ đã phải gánh lãi suất vay vốn rất cao trong năm 2011 và 2012, đến nay vẫn chịu trên 15%/năm.

Trước thực tế trên, ông Tiến cho biết Thống đốc Ngân hàng Nhà nước tiếp tục đề nghị các tổ chức tín dụng rút lãi suất các khoản vay cũ bằng VND về tối đa 13%/năm trong thời gian tới. Và hiện các ngân hàng thương mại nhà nước cơ bản đã đồng thuận, bắt đầu thực hiện từ 13/5 tới.

Trong khi đó, cho đến cuối chiều 10/5, hầu hết các ngân hàng thương mại cổ phần vẫn chưa có động thái hạ lãi suất huy động - một điều kiện để tiếp tục giảm lãi suất cho vay. Lãi suất huy động VND ở các kỳ hạn 12 - 13 tháng ở khối này hiện vẫn phổ biến các mức trên dưới 10%/năm, một số trường hợp vẫn áp 11%/năm.

Theo Minh Đức
Vneconomy



Nâng dư nợ trái phiếu doanh nghiệp năm 2030 tối thiểu 25% GDP bằng cách nào?

Doanh nghiệp  |   VietStock  |   19 giờ trước

Mục tiêu đạt dư nợ trái phiếu doanh nghiệp năm 2030 đạt tối thiểu 25% GDP là vô cùng thách thức. Để thực hiện, cần có tiền đề là sự minh bạch thị trường và ba điều kiện liên quan đến thông tin về mức độ rủi ro, hệ thống tham chiếu và cơ cấu nhà đầu tư.

OSVP CTCP OSEVEN 17,000
2TCORP CTCP Kỹ thuật Công trình Việt Nam 22,000
AAAI CTCP Bảo hiểm AAA 7,900
AAFC CTCP Xây dựng và Kiến trúc AA 3,000
ABBANK Ngân hàng TMCP An Bình 14,220
F88 Công ty Cổ phần Kinh doanh F88 10,200
ABCI CTCP Liên Doanh Quốc Tế ABC 21,000
ABCG CTCP Truyền thông ABC 10,000
ABSC CTCP Chứng khoán An Bình 30,000
AVICON CTCP Công trình Hàng không 23,667
ACCCO CTCP Tư vấn Kiến trúc và Xây dựng Tp. Hồ Chí Minh 11,400
VIGECAM TCT Vật tư Nông nghiệp - CTCP 15,000
ACSVN CTCP ACS Việt Nam 15,000
ADCC CTCP Xây dựng Trang trí Kiến trúc ADC 17,000
AGRC CTCP Địa ốc An Giang 11,000
AESC CTCP XNK Nông sản và Thưc Phẩm Sài Gòn 45,000
AGRIMEXCM CTCP XNK Nông sản Thực phẩm Cà Mau 10,000
AGTC CTCP Du lịch An Giang - ANGIANG TOURIMEX 9,500
AGTEX28 Công ty 28 - AGTEX 12,500
VNAI CTCP Bảo hiểm Hàng không 9,200
AIRIMEX CTCP xuất nhập khẩu Hàng không 27,000
AIRSERCO CTCP Cung ứng Dịch vụ Hàng không 14,000
ALTC CTCP Âu Lạc 10,000
VNWIND CTCP Điện Cơ Thống Nhất 55,000
ALSIMEXCO CTCP Cung ứng & XNK Lao động Hàng không Việt Nam 15,000
UAMC CTCP Cơ khí ôtô Uông Bí 10,000
AMPHARCO CTCP Dược Phẩm Việt Nam - Ampharco 15,000
AMVI CTCP Sản xuất Kinh doanh Dược và Trang thiết bị Y tế Việt - Mỹ 18,000
APC1 CTCP An Phú 8,000
APLACO CTCP Nhựa cao cấp Hàng Không 14,500
SAPT CTCP Kinh doanh Thủy hải sản Sài Gòn 12,000
FLCS CTCP Chứng khoán FLC 15,000
ARTEXPORT CTCP Xuất nhập khẩu Thủ công mỹ nghệ 50,000
ARTEXTL CTCP Xuất Nhập khẩu Mỹ Nghệ Thăng Long 9,000
ASAC CTCP Tơ tằm Á Châu 11,000
ASECO Công ty cổ phần 32 27,750
BAROTEX CTCP Thương mại và Đầu tư Barotex Việt Nam 15,000
BASEAFOOD CTCP Chế biến XNK Thủy Sản Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 11,000
BBCC CTCP Xây dựng và Sản xuất Vật liệu Xây dựng Biên Hòa 20,000
BBDC CTCP Bao bì Dược 15,000
BC14 Công ty cổ phần Cầu số 14 50,000
BCRES CTCP Thương mại và Địa ốc Bình Chánh 19,000
BD10 CTCP Bạch Đằng 10 30,000
RTDC CTCP Phát triển Phát thanh Truyền hình 14,500
BDHC CTCP Thủy điện Bình Điền 10,000
BESEACO CTCP Thủy sản Bến Tre 12,000
BFIC CTCP Đầu tư Tài chính BIDV 2,500
BIANFISHCO CTCP Thủy sản Bình An 5,000
BICONSI CTCP Xây dựng Tư vấn Đầu tư Bình Dương 12,000
BIGAMEX CTCP May Bình Minh 14,000
TLD CTCP Đầu tư Xây dựng và Phát triển Đô thị Thăng Long 5,130
PHALE CTCP Sản xuất và Công nghệ Nhựa Pha Lê 21,200
EMC1 CTCP Cơ Điện Thủ Đức 11,000
EVNLC CTCP Bất động sản Điện lực Miền Trung 7,000
FPTS CTCP Chứng khoán FPT 12,000
HABECO Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội 60,000
HDBANK Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM 36,083
HTC1 CTCP Xi Măng Hà Tiên 1 16,000
HTT CTCP Thương mại Hà Tây 1,600
NCTS CTCP Dịch vụ Hàng hóa Nội Bài 77,000
PCC1 CTCP Xây Lắp Điện I 30,000
NT2 CTCP Điện Lực Dầu Khí Nhơn Trạch 2 22,350
PYMEPHARCO CTCP Pymepharco 45,000
SAB Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn 58,100
SHJC CTCP Thủy Điện Sê San 4A 10,000
TANCANG CTCP Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cảng 41,000
TCB Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam 49,750
THI CTCP Thiết Bị Điện 29,000
TPBANK Ngân hàng TMCP Tiên Phong 33,000
TRAPHACO CTCP Traphaco 115,500
VCSC CTCP Chứng Khoán Bản Việt 60,000
VICOTEX TCT Việt Thắng - CTCP 30,000
VIETJET CTCP Hàng Không VIETJET 113,000
VNPD CTCP Phát triển Điện lực Việt Nam 13,000
VPBANK Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng 43,000
ABT CTCP XNK Thủy Sản Bến Tre 35,000
AGF CTCP XNK Thủy Sản An Giang 2,500
BBC CTCP Bibica 49,500
BMC CTCP Khoáng Sản Bình Định 18,200
BMP CTCP Nhựa Bình Minh 112,800
CII CTCP ĐT Hạ Tầng Kỹ Thuật Tp.Hồ Chí Minh 17,500
CLC CTCP Cát Lợi 43,700
COM CTCP Vật Tư Xăng Dầu 32,750
DHA CTCP Hóa An 45,000
DHG CTCP Dược Hậu Giang 115,600
DIC CTCP Đầu Tư &Thương Mại DIC 1,200
DMC CTCP XNK Y Tế Domesco 65,500
DRC CTCP Cao Su Đà Nẵng 33,400
DTT CTCP Kỹ Nghệ Đô Thành 20,900
FMC CTCP Thực Phẩm Sao Ta 51,100
FPT CTCP FPT 134,500
GIL CTCP SXKD & XNK Bình Thạnh 35,300
GMC CTCP SX-TM May Sài Gòn 9,200
GMD CTCP Gemadept 84,800
HAP CTCP Tập Đoàn Hapaco 4,770
HAS CTCP Hacisco 9,300
HAX CTCP Dịch vụ Ô tô Hàng Xanh 15,800
HBC CTCP Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình 7,570
HMC CTCP Kim Khí Tp.HCM - Vnsteel 11,750
HRC CTCP Cao Su Hòa Bình 47,000
CAG CTCP Cảng An Giang 9,300
BLSEAFOOD CTCP Thủy sản Bạc Liêu 3,900
HPPO CTCP Cảng Hải Phòng 15,000
VVMI CTCP Xi Măng La Hiên VVMI 7,500
MAS CTCP Dịch Vụ Hàng Không Sân Bay Đà Nẵng 32,800
MASECO CTCP Dịch Vụ Phú Nhuận 23,000
NDF CTCP Chế Biến Thực Phẩm Nông Sản XK Nam Định 900
NIFERCO CTCP Phân Lân Ninh Bình 20,000
PLI3 CTCP Xây Lắp III Petrolimex 14,000
PC3I CTCP Đầu tư Điện lực 3 15,000
PVB CTCP Bọc Ống Dầu Khí Việt Nam 30,500
SDMC CTCP Thanh Hoa - Sông Đà 15,000
SHAL CTCP Nhôm Sông Hồng 12,000
VCIE CTCP Xuất Nhập Khẩu Than - Vinacomin 35,000
TNC1 CTCP Thống Nhất 13,500
TTCO CTCP Du Lịch - Thương Mại Tây Ninh 11,000
VITHAICO CTCP Dây Cáp Điện Việt Thái 10,800
VMJC CTCP Chế Tạo Máy - Vinacomin 12,000
VMDCO CTCP Phát Triển Hàng Hải 7,900
VNCT CTCP Kinh Doanh Than Miền Bắc - Vinacomin 24,329
VNPE3 CTCP Dược Phẩm Trung Ương 3 21,000
VOSA CTCP Đại lý Hàng hải Việt Nam 11,000
VTFI CTCP Thương Mại & Đầu Tư VINATABA 10,000
WSC CTCP Bến Xe Miền Tây 24,538
ALT CTCP Văn Hóa Tân Bình 15,900
BPC CTCP Vicem Bao Bì Bỉm Sơn 9,200
CAN CTCP Đồ Hộp Hạ Long 41,800
DNP CTCP Nhựa Đồng Nai 21,000
DPC CTCP Nhựa Đà Nẵng 6,700
DXP CTCP Cảng Đoạn Xá 12,800
NHC CTCP Gạch Ngói Nhị Hiệp 33,000
PMS CTCP Cơ Khí Xăng Dầu 32,500
SAF CTCP Lương Thực Thực Phẩm Safoco 50,000
SDN CTCP Sơn Đồng Nai 30,000
SFN CTCP Dệt Lưới Sài Gòn 21,700
SGC CTCP Xuất Nhập Khẩu Sa Giang 81,500
SGH CTCP Khách Sạn Sài Gòn 26,600
SJ1 CTCP Nông Nghiệp Hùng Hậu 11,800
TMC CTCP Thương Mại XNK Thủ Đức 9,300
UNI CTCP Viễn Liên 9,000
VGP CTCP Cảng Rau Quả 24,500
VTC CTCP Viễn Thông VTC 9,100
ACB Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu 28,250
BBS CTCP VICEM Bao Bì Bút Sơn 11,000
BCC CTCP Xi Măng Bỉm Sơn 8,200
BTS CTCP Xi Măng Vicem Bút Sơn 5,600
BVS CTCP Chứng Khoán Bảo Việt 40,000
CJC CTCP Cơ Điện Miền Trung 25,800
CMC CTCP Đầu Tư CMC 6,600
CTB CTCP Chế tạo Bơm Hải Dương 21,900
ABI CTCP BH NH Nông Nghiệp Việt Nam 23,600
ACE CTCP Bê Tông Ly Tâm An Giang 35,600
ACSC CTCP Xây Lắp Thương Mại 2 24,000
SAFE CTCP Thực Phẩm Nông Sản Xuất Khẩu Sài Gòn 25,000
APFCO CTCP Nông Sản Thực Phẩm Quảng Ngãi 63,000
IHK CTCP In Hàng Không 14,800
BMJ CTCP Khoáng Sản Becamex 10,200
BC12 CTCP Cầu 12 11,000
BELCO CTCP Điện Tử Biên Hòa 12,500
BHHC CTCP Thủy điện Bắc Hà 10,457
BIDIPHAR CTCP Dược - Trang Thiết Bị Y Tế Bình Định 37,000
BLIC Tổng CTCP Bảo hiểm Bảo Long 4,000
BTTS CTCP Dịch Vụ Du Lịch Bến Thành 8,000
UDJ CTCP Phát triển Đô thị 9,700
BWACO CTCP Cấp nước Bà Rịa - Vũng Tàu 9,000
CFC CTCP Cafico Việt Nam 9,100
CAGIPHARM CTCP Dược Phẩm Cần Giờ 2,000
CAWASCO CTCP Cấp Thoát Nước Cần Thơ 8,500
CBSC CTCP Gang Thép Cao Bằng 25,000
CCIC CTCP Tư vấn và Đầu tư Xây dựng CCIC Hà Nội 8,500
CCHP CTCP Cảng Cửa Cấm Hải Phòng 8,500
CDJC CTCP Cầu Đuống 7,500
CECO CTCP Thiết Kế Công Nghiệp Hóa chất 10,500
CIEG CTCP Tập Đoàn Xây Dựng Và Thiết Bị Công Nghiệp 13,500
CHOLIMEX CTCP Xuất nhập khẩu và Đầu tư Chợ Lớn (CHOLIMEX) 10,500
CLMF CTCP Thực Phẩm Cholimex 20,000
CIPC CTCP Xây lắp và Sản xuất Công nghiệp 12,500
CLPI CTCP Đầu tư Cảng Cái Lân 13,000
COMA TCT Cơ khí Xây dựng - CTCP 10,500
COMIFOOD CTCP Lương Thực Thực Phẩm Colusa - Miliket 19,000
CONINCO CTCP Tư vấn Công nghệ Thiết Bị & Kiểm Định XD - Coninco 12,500
CPH CTCP Phục vụ Mai táng Hải Phòng 300
CPTP CTCP Nhiệt điện Cẩm Phả - TKV 10,000
CT3 CTCP ĐT & XD Công Trình 3 7,300
THR CTCP Đường sắt Thuận Hải 41,700
DPHC CTCP Đạt Phương 15,000
DBHP CTCP Thủy điện Định Bình 35,000
DECOFI CTCP Xây Dựng và Thiết Kế Số 1 8,500
DIC1 CTCP Đầu Tư Phát Triển Xây Dựng Số 1 10,500
DICTT CTCP Du Lịch & Thương Mại DIC 15,000
DBM CTCP Dược - Vật Tư Y Tế Đăk Lăk 24,100
DNMB CTCP Đầu Tư Xây Dựng & Vật Liệu Đồng Nai 10,000
DOPETCO CTCP Vận Tải Xăng Dầu Đồng Tháp 12,500
DVSG CTCP Kính Viglacera Đáp Cầu 12,000
EMEC CTCP Điện Cơ 12,000
EMMC CTCP Cơ Điện Vật Tư 11,500
FISHIPCO CTCP Cơ Khí Đóng Tàu Thủy Sản Việt Nam 12,500
FOOCOSA CTCP Lương thực Thành phố Hồ Chí Minh 12,667
FORIPHARM CTCP Dược Trung ương 3 19,000
FPTOL CTCP Dịch vụ Trực tuyến FPT 105,000
Xem thêm...
  • Địa chỉ: Số 6 Nguyễn Công Hoan, Ba Đình, Hà Nội.
  • Điện thoại: (+84) 24 66873314
  • Email: contact@sanotc.com
Follow VinaCorp
Đã được cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp số 1472/ GP - TTĐT Ghi rõ nguồn "VinaCorp" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này.
© Copyright 2008-2024 VINACORP.VN. All Rights Reserved - OTC Vietnam Corp