Bạn chưa có cổ phiếu theo dõi nào! Nhấn [+] để thêm.
Thêm mã
  • VN-Index 0.00 0 (0%)
  • HNX-Index 0.00 0 (0%)
  • UPCOM-Index 0.00 0 (0%)
SGPC: Điểm tin các sự kiện nổi bật trong quý 4 năm 2011
Đăng 07/12/2011 | 16:37 GMT+7  |  
Dự kiến năm 2011 doanh số đạt 905 tỷ VNĐ (43.1 triệu USD) (tăng 25% so với năm 2010), sản lượng đạt 58,000 tấn

Tháng 10/2011:

- Bổ nhiệm nhân sự cấp cao

Ông Nguyễn Đình Tuấn chính thức giữ vị trí Giám Đốc Nhà Máy Mỹ Xuân. Ông Tuấn có hơn 25 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất giấy và từng giữ vị trí điều hành ở các công ty giấy (Tổng Giám Đốc CTCP Giấy Tân Mai, Chủ Tịch HĐQT và Tổng Giám Đốc CTCP Giấy Vạn Điểm, Chủ Tịch HĐQT và Tổng Giám Đốc CTCP Dịch Vụ Thương Mại Giấy Việt)

- Khởi động Hành Trình Caravan toàn quốc

Hội nghị kinh doanh khách hàng lần lượt diễn ra trên cả 3 khu vực trọng điểm, miền Tây (tổ chức tại Cần Thơ), miền Bắc (tổ chức tại Hà Nội), miền Trung (tại Đà Nẵng, Phan Thiết) và quay trở lại TP. Hồ Chí Minh.

Công ty Giấy Sài Gòn hiện đã phát triển hệ thống phân phối rộng khắp toàn quốc với trên 50,000 điểm bán tại 64 tỉnh thành.(Xem thêm)

- Đạt giải thưởng “Doanh nghiệp Sài Gòn tiêu biểu năm 2011”

Công ty Giấy Sài Gòn nằm trong số 96 doanh nghiệp tiêu biểu nhất của TP. Hồ Chí Minh với những đóng góp xuất sắc cho nền kinh tế. (Xem thêm)

Tháng 11/2011:

- Tổ chức hội thảo “Lựa chọn XANH vì cuộc sống tốt đẹp hơn”.

Phối hợp với ban điều phối Chiến dịch toàn cầu về biến đổi khí hậu 350.org tổ chức hội thảo “Lựa chọn XANH vì cuộc sống tốt đẹp hơn”.

Công nghệ là yếu tố quyết định sản phẩm an toàn hay độc hại, ô nhiễm hay trong lành. Những công ty sử dụng công nghệ “đen” (gây tác hại cho sức khỏe người tiêu dùng, gây ô nhiễm môi trường) đang đứng trước làn sóng chỉ trích gây gắt từ xã hội.

Việc công ty Giấy Sài Gòn đầu tư vào công nghệ XANH (áp dụng tiêu chuẩn 5Gs vào mô hình sản xuất XANH cho các sản phẩm giấy) đem đến lợi thế cạnh tranh bền vững và lợi ích to lớn trên cả 3 phương diện: xã hội (bảo vệ môi trường), người tiêu dùng (bảo vệ an toàn sức khỏe) và nhà đầu tư (tiết kiệm chi phí, phát triển bền vững). (Xem thêm)

- Tài trợ chương trình “Tháng sử dụng túi thân thiện với môi trường”

Chương trình do Sở Tài Nguyên và Môi Trường, Sở Khoa Học và Công Nghệ tổ chức. Công ty Giấy Sài Gòn tài trợ 3 cuộn giấy công nghiệp (gấp được 8,000 túi giấy) để phát miễn phí cho người dân tại 10 điểm thuộc các hệ thống siêu thị, trung tâm thương mại tại TP. Hồ Chí Minh.

PHẦN 2: KẾT QUẢ KINH DOANH

Chiến lược tăng trưởng “KÉP”

Khủng hoảng đi kèm với suy giảm, trì trệ, thoái lui, chờ đợi. Thế nhưng, trong bối cảnh kinh doanh khắc nghiệt nhất (khủng hoảng kéo dài suốt 4 năm, 2008-2011), công ty Giấy Sài Gòn đã kiên trì theo đuổi chiến lược tăng trưởng “KÉP”:

- Tăng tối đa công suất nhà máy hiện tại (nhà máy Mỹ Xuân 1). Doanh số tăng liên tục mỗi năm. Chỉ trong 6 năm (2005-2011), quy mô công ty tăng gấp 7 lần. Doanh số tăng từ 114 tỷ VNĐ (5.4 triệu UD) năm 2005 lên đến 905 tỷ VNĐ (43.1 triệu USD) năm 2011 (doanh số dự kiến). 

- Xây nhà máy mới (nhà máy Mỹ Xuân 2) với tổng vốn đầu tư 100 triệu USD. Nhà máy Mỹ Xuân 2 có công suất lớn gấp 3 lần nhà máy Mỹ Xuân 1 (sản lượng 35,000 tấn Tissue/năm; 52,500 tấn giấy phủ phấn/năm; 140,000 tấn giấy bao bì carton/năm), dây chuyền nhập mới, công nghệ hàng đầu Châu Âu. Số lao động tăng từ 1,400 lên đến 2,000 lao động khi nhà máy Mỹ Xuân 2 chính thức đi vào hoạt động vào năm 2012.

- Huy động nguồn vốn và công nghệ từ công ty giấy Daio (công ty giấy lớn thứ 21 trên toàn thế giới và lớn thứ 3 tại Nhật Bản với doanh số năm 2010 khoảng 5 tỷ USD) và nguồn vốn từ quỹ đầu tư Bridgehead (trực thuộc Ngân Hàng Phát Triển Nhật Bản, một trong những ngân hàng nhà nước lớn nhất và lâu đời nhất tại Nhật Bản với tổng tài sản năm 2010 khoảng 190 tỷ USD). Daio và Bridgehead chính thức trở thành cổ đông Giấy Sài Gòn vào tháng 4/2011.

Kết quả kinh doanh năm 2011

- Dự kiến năm 2011 doanh số đạt 905 tỷ VNĐ (43.1 triệu USD) (tăng 25% so với năm 2010), sản lượng đạt 58,000 tấn. Năm 2011 chứng kiến sự đột phá mạnh mẽ vào Quý 4 với doanh số 4 tháng cuối năm bằng 70% doanh số 8 tháng đầu năm.

- Giấy tiêu dùng (Tissue) và giấy công nghiệp (IP) là 2 sản phẩm chủ lực. Trong đó, Tissue chiếm 55%, IP chiếm 45% tổng doanh số. 

Kế hoạch 3 năm (2012-2014)

Năm 2012 đánh dấu cột mốc lịch sử trong quá trình phát triển công ty với 2 sự kiện chính:

1. Kỷ niệm 15 năm thành lập công ty (1997-2012)

2. Chính thức vận hành nhà máy mới Mỹ Xuân 2.

Với tiềm năng thị trường rộng lớn (Việt Nam có nhóm dân số trẻ nhất trong lịch sử với 1/3 dân số trong độ tuổi 10-24, tỷ lệ tiêu dùng giấy còn thấp, chỉ bằng ½ bình quân toàn thế giới, sản xuất nội địa hiện mới đáp ứng phân nửa nhu cầu trong nước), và tiềm lực sản xuất và công nghệ của nhà máy Mỹ Xuân 2, công ty Giấy Sài Gòn kỳ vọng sẽ đem đến sự đột phá cả về doanh thu và chất lượng sản phẩm trong tương lai. Mục tiêu năm 2012 doanh số đạt trên 2,000 tỷ VNĐ (97 triệu USD) (tăng 125% so với 2011), sản lượng đạt 123,200 tấn.

PHẦN 3: BIỂU ĐỒ TĂNG TRƯỞNG

Biểu đồ tăng trưởng 10 năm qua 2 thời kỳ:

- Giai đoạn 1: Trước mở rộng - Nhà máy Mỹ Xuân 1 (Doanh số năm 2005-2011)

- Giai đoạn 2: Sau mở rộng - Nhà máy Mỹ Xuân 1 & 2 (Mục tiêu doanh số năm 2012-2014)

 



OSVP CTCP OSEVEN 17,000
2TCORP CTCP Kỹ thuật Công trình Việt Nam 22,000
AAAI CTCP Bảo hiểm AAA 7,900
AAFC CTCP Xây dựng và Kiến trúc AA 3,000
ABBANK Ngân hàng TMCP An Bình 14,220
F88 Công ty Cổ phần Kinh doanh F88 10,200
ABCI CTCP Liên Doanh Quốc Tế ABC 21,000
ABCG CTCP Truyền thông ABC 10,000
ABSC CTCP Chứng khoán An Bình 30,000
AVICON CTCP Công trình Hàng không 23,667
ACCCO CTCP Tư vấn Kiến trúc và Xây dựng Tp. Hồ Chí Minh 11,400
VIGECAM TCT Vật tư Nông nghiệp - CTCP 15,000
ACSVN CTCP ACS Việt Nam 15,000
ADCC CTCP Xây dựng Trang trí Kiến trúc ADC 17,000
AGRC CTCP Địa ốc An Giang 11,000
AESC CTCP XNK Nông sản và Thưc Phẩm Sài Gòn 45,000
AGRIMEXCM CTCP XNK Nông sản Thực phẩm Cà Mau 10,000
AGTC CTCP Du lịch An Giang - ANGIANG TOURIMEX 9,500
AGTEX28 Công ty 28 - AGTEX 12,500
VNAI CTCP Bảo hiểm Hàng không 9,200
AIRIMEX CTCP xuất nhập khẩu Hàng không 27,000
AIRSERCO CTCP Cung ứng Dịch vụ Hàng không 14,000
ALTC CTCP Âu Lạc 10,000
VNWIND CTCP Điện Cơ Thống Nhất 55,000
ALSIMEXCO CTCP Cung ứng & XNK Lao động Hàng không Việt Nam 15,000
UAMC CTCP Cơ khí ôtô Uông Bí 10,000
AMPHARCO CTCP Dược Phẩm Việt Nam - Ampharco 15,000
AMVI CTCP Sản xuất Kinh doanh Dược và Trang thiết bị Y tế Việt - Mỹ 18,000
APC1 CTCP An Phú 8,000
APLACO CTCP Nhựa cao cấp Hàng Không 14,500
SAPT CTCP Kinh doanh Thủy hải sản Sài Gòn 12,000
FLCS CTCP Chứng khoán FLC 15,000
ARTEXPORT CTCP Xuất nhập khẩu Thủ công mỹ nghệ 50,000
ARTEXTL CTCP Xuất Nhập khẩu Mỹ Nghệ Thăng Long 9,000
ASAC CTCP Tơ tằm Á Châu 11,000
ASECO Công ty cổ phần 32 27,750
BAROTEX CTCP Thương mại và Đầu tư Barotex Việt Nam 15,000
BASEAFOOD CTCP Chế biến XNK Thủy Sản Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 11,000
BBCC CTCP Xây dựng và Sản xuất Vật liệu Xây dựng Biên Hòa 20,000
BBDC CTCP Bao bì Dược 15,000
BC14 Công ty cổ phần Cầu số 14 50,000
BCRES CTCP Thương mại và Địa ốc Bình Chánh 19,000
BD10 CTCP Bạch Đằng 10 30,000
RTDC CTCP Phát triển Phát thanh Truyền hình 14,500
BDHC CTCP Thủy điện Bình Điền 10,000
BESEACO CTCP Thủy sản Bến Tre 12,000
BFIC CTCP Đầu tư Tài chính BIDV 2,500
BIANFISHCO CTCP Thủy sản Bình An 5,000
BICONSI CTCP Xây dựng Tư vấn Đầu tư Bình Dương 12,000
BIGAMEX CTCP May Bình Minh 14,000
TLD CTCP Đầu tư Xây dựng và Phát triển Đô thị Thăng Long 4,360
PHALE CTCP Sản xuất và Công nghệ Nhựa Pha Lê 21,200
EMC1 CTCP Cơ Điện Thủ Đức 11,000
EVNLC CTCP Bất động sản Điện lực Miền Trung 7,000
FPTS CTCP Chứng khoán FPT 12,000
HABECO Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội 60,000
HDBANK Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM 36,083
HTC1 CTCP Xi Măng Hà Tiên 1 16,000
HTT CTCP Thương mại Hà Tây 1,600
NCTS CTCP Dịch vụ Hàng hóa Nội Bài 77,000
PCC1 CTCP Xây Lắp Điện I 30,000
NT2 CTCP Điện Lực Dầu Khí Nhơn Trạch 2 21,500
PYMEPHARCO CTCP Pymepharco 45,000
SAB Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn 53,400
SHJC CTCP Thủy Điện Sê San 4A 10,000
TANCANG CTCP Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cảng 41,000
TCB Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam 46,850
THI CTCP Thiết Bị Điện 29,000
TPBANK Ngân hàng TMCP Tiên Phong 33,000
TRAPHACO CTCP Traphaco 115,500
VCSC CTCP Chứng Khoán Bản Việt 60,000
VICOTEX TCT Việt Thắng - CTCP 30,000
VIETJET CTCP Hàng Không VIETJET 113,000
VNPD CTCP Phát triển Điện lực Việt Nam 13,000
VPBANK Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng 43,000
ABT CTCP XNK Thủy Sản Bến Tre 34,000
AGF CTCP XNK Thủy Sản An Giang 2,700
BBC CTCP Bibica 50,100
BMC CTCP Khoáng Sản Bình Định 17,700
BMP CTCP Nhựa Bình Minh 108,000
CII CTCP ĐT Hạ Tầng Kỹ Thuật Tp.Hồ Chí Minh 15,950
CLC CTCP Cát Lợi 40,900
COM CTCP Vật Tư Xăng Dầu 31,600
DHA CTCP Hóa An 43,350
DHG CTCP Dược Hậu Giang 113,500
DIC CTCP Đầu Tư &Thương Mại DIC 1,100
DMC CTCP XNK Y Tế Domesco 66,000
DRC CTCP Cao Su Đà Nẵng 29,700
DTT CTCP Kỹ Nghệ Đô Thành 20,900
FMC CTCP Thực Phẩm Sao Ta 48,350
FPT CTCP FPT 117,900
GIL CTCP SXKD & XNK Bình Thạnh 31,400
GMC CTCP SX-TM May Sài Gòn 9,200
GMD CTCP Gemadept 80,000
HAP CTCP Tập Đoàn Hapaco 4,700
HAS CTCP Hacisco 7,540
HAX CTCP Dịch vụ Ô tô Hàng Xanh 15,000
HBC CTCP Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình 7,250
HMC CTCP Kim Khí Tp.HCM - Vnsteel 11,850
HRC CTCP Cao Su Hòa Bình 50,000
CAG CTCP Cảng An Giang 10,800
BLSEAFOOD CTCP Thủy sản Bạc Liêu 3,900
HPPO CTCP Cảng Hải Phòng 15,000
VVMI CTCP Xi Măng La Hiên VVMI 7,500
MAS CTCP Dịch Vụ Hàng Không Sân Bay Đà Nẵng 32,000
MASECO CTCP Dịch Vụ Phú Nhuận 23,000
NDF CTCP Chế Biến Thực Phẩm Nông Sản XK Nam Định 900
NIFERCO CTCP Phân Lân Ninh Bình 20,000
PLI3 CTCP Xây Lắp III Petrolimex 14,000
PC3I CTCP Đầu tư Điện lực 3 15,000
PVB CTCP Bọc Ống Dầu Khí Việt Nam 23,800
SDMC CTCP Thanh Hoa - Sông Đà 15,000
SHAL CTCP Nhôm Sông Hồng 12,000
VCIE CTCP Xuất Nhập Khẩu Than - Vinacomin 35,000
TNC1 CTCP Thống Nhất 13,500
TTCO CTCP Du Lịch - Thương Mại Tây Ninh 11,000
VITHAICO CTCP Dây Cáp Điện Việt Thái 10,800
VMJC CTCP Chế Tạo Máy - Vinacomin 12,000
VMDCO CTCP Phát Triển Hàng Hải 7,900
VNCT CTCP Kinh Doanh Than Miền Bắc - Vinacomin 24,329
VNPE3 CTCP Dược Phẩm Trung Ương 3 21,000
VOSA CTCP Đại lý Hàng hải Việt Nam 11,000
VTFI CTCP Thương Mại & Đầu Tư VINATABA 10,000
WSC CTCP Bến Xe Miền Tây 24,538
ALT CTCP Văn Hóa Tân Bình 18,000
BPC CTCP Vicem Bao Bì Bỉm Sơn 9,300
CAN CTCP Đồ Hộp Hạ Long 50,000
DNP CTCP Nhựa Đồng Nai 19,700
DPC CTCP Nhựa Đà Nẵng 7,400
DXP CTCP Cảng Đoạn Xá 12,300
NHC CTCP Gạch Ngói Nhị Hiệp 30,400
PMS CTCP Cơ Khí Xăng Dầu 30,700
SAF CTCP Lương Thực Thực Phẩm Safoco 54,800
SDN CTCP Sơn Đồng Nai 28,300
SFN CTCP Dệt Lưới Sài Gòn 24,800
SGC CTCP Xuất Nhập Khẩu Sa Giang 72,300
SGH CTCP Khách Sạn Sài Gòn 24,200
SJ1 CTCP Nông Nghiệp Hùng Hậu 11,800
TMC CTCP Thương Mại XNK Thủ Đức 9,200
UNI CTCP Viễn Liên 8,600
VGP CTCP Cảng Rau Quả 25,000
VTC CTCP Viễn Thông VTC 8,500
ACB Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu 26,950
BBS CTCP VICEM Bao Bì Bút Sơn 11,000
BCC CTCP Xi Măng Bỉm Sơn 8,000
BTS CTCP Xi Măng Vicem Bút Sơn 5,400
BVS CTCP Chứng Khoán Bảo Việt 36,000
CJC CTCP Cơ Điện Miền Trung 25,800
CMC CTCP Đầu Tư CMC 6,400
CTB CTCP Chế tạo Bơm Hải Dương 24,000
ABI CTCP BH NH Nông Nghiệp Việt Nam 23,300
ACE CTCP Bê Tông Ly Tâm An Giang 36,000
ACSC CTCP Xây Lắp Thương Mại 2 24,000
SAFE CTCP Thực Phẩm Nông Sản Xuất Khẩu Sài Gòn 25,000
APFCO CTCP Nông Sản Thực Phẩm Quảng Ngãi 63,000
IHK CTCP In Hàng Không 14,500
BMJ CTCP Khoáng Sản Becamex 11,000
BC12 CTCP Cầu 12 11,000
BELCO CTCP Điện Tử Biên Hòa 12,500
BHHC CTCP Thủy điện Bắc Hà 10,457
BIDIPHAR CTCP Dược - Trang Thiết Bị Y Tế Bình Định 37,000
BLIC Tổng CTCP Bảo hiểm Bảo Long 4,000
BTTS CTCP Dịch Vụ Du Lịch Bến Thành 8,000
UDJ CTCP Phát triển Đô thị 9,400
BWACO CTCP Cấp nước Bà Rịa - Vũng Tàu 9,000
CFC CTCP Cafico Việt Nam 9,100
CAGIPHARM CTCP Dược Phẩm Cần Giờ 2,000
CAWASCO CTCP Cấp Thoát Nước Cần Thơ 8,500
CBSC CTCP Gang Thép Cao Bằng 25,000
CCIC CTCP Tư vấn và Đầu tư Xây dựng CCIC Hà Nội 8,500
CCHP CTCP Cảng Cửa Cấm Hải Phòng 8,500
CDJC CTCP Cầu Đuống 7,500
CECO CTCP Thiết Kế Công Nghiệp Hóa chất 10,500
CIEG CTCP Tập Đoàn Xây Dựng Và Thiết Bị Công Nghiệp 13,500
CHOLIMEX CTCP Xuất nhập khẩu và Đầu tư Chợ Lớn (CHOLIMEX) 10,500
CLMF CTCP Thực Phẩm Cholimex 20,000
CIPC CTCP Xây lắp và Sản xuất Công nghiệp 12,500
CLPI CTCP Đầu tư Cảng Cái Lân 13,000
COMA TCT Cơ khí Xây dựng - CTCP 10,500
COMIFOOD CTCP Lương Thực Thực Phẩm Colusa - Miliket 19,000
CONINCO CTCP Tư vấn Công nghệ Thiết Bị & Kiểm Định XD - Coninco 12,500
CPH CTCP Phục vụ Mai táng Hải Phòng 300
CPTP CTCP Nhiệt điện Cẩm Phả - TKV 10,000
CT3 CTCP ĐT & XD Công Trình 3 7,300
THR CTCP Đường sắt Thuận Hải 41,700
DPHC CTCP Đạt Phương 15,000
DBHP CTCP Thủy điện Định Bình 35,000
DECOFI CTCP Xây Dựng và Thiết Kế Số 1 8,500
DIC1 CTCP Đầu Tư Phát Triển Xây Dựng Số 1 10,500
DICTT CTCP Du Lịch & Thương Mại DIC 15,000
DBM CTCP Dược - Vật Tư Y Tế Đăk Lăk 25,500
DNMB CTCP Đầu Tư Xây Dựng & Vật Liệu Đồng Nai 10,000
DOPETCO CTCP Vận Tải Xăng Dầu Đồng Tháp 12,500
DVSG CTCP Kính Viglacera Đáp Cầu 12,000
EMEC CTCP Điện Cơ 12,000
EMMC CTCP Cơ Điện Vật Tư 11,500
FISHIPCO CTCP Cơ Khí Đóng Tàu Thủy Sản Việt Nam 12,500
FOOCOSA CTCP Lương thực Thành phố Hồ Chí Minh 12,667
FORIPHARM CTCP Dược Trung ương 3 19,000
FPTOL CTCP Dịch vụ Trực tuyến FPT 105,000
Xem thêm...
  • Địa chỉ: Số 6 Nguyễn Công Hoan, Ba Đình, Hà Nội.
  • Điện thoại: (+84) 24 66873314
  • Email: contact@sanotc.com
Follow VinaCorp
Đã được cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp số 1472/ GP - TTĐT Ghi rõ nguồn "VinaCorp" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này.
© Copyright 2008-2024 VINACORP.VN. All Rights Reserved - OTC Vietnam Corp