Bạn chưa có cổ phiếu theo dõi nào! Nhấn [+] để thêm.
Thêm mã
  • VN-Index 0.00 0 (0%)
  • HNX-Index 0.00 0 (0%)
  • UPCOM-Index 0.00 0 (0%)
Mua cổ phiếu rẻ hay mua rẻ cổ phiếu?
Đăng 23/08/2014 | 10:12 GMT+7  |  
Đây là một khái niệm tưởng chừng rất đơn giản với nhà đầu tư nhưng sự nhầm lẫn lại đến từ “vị trí” của từ rẻ.

Có thể hiểu, mua cổ phiếu rẻ nghĩa là mua những cổ phiếu với mức giá thấp hơn so với mức giá trước đây của cổ phiếu, còn mua rẻ cổ phiếu là so sánh thị giá hiện tại của cổ phiếu với giá trị nội tại của từng cổ phiếu đó.

Mua cổ phiếu rẻ mang đến nhiều rủi ro hơn rất nhiều so với trường hợp còn lại. Một cổ phiếu với mức giá giảm xuống rất nhiều so với mức giá trước đây không hẳn đã là một điều tốt cho nhà đầu tư. Việc nhìn nhận cổ phiếu theo giá hiện tại so với quá khứ cần sự phân tích kỹ càng về lý do tại sao giá cổ phiếu lại giảm mạnh như vậy. Không ít trường hợp trong quá khứ, cổ phiếu bị đẩy giá lên cao sau đó khi giá giảm khiến nhiều nhà đầu tư lầm tưởng về một cơ hội đầu tư hiếm có, ngoài ra còn các trường hợp khác như giảm do chia tách, phát hành trái phiếu chuyển đổi… 

Câu chuyện về CII cũng là một trường hợp như vậy, việc phát hành trái phiếu chuyển đổi theo thông lệ của Sở GDCK thì giá cổ phiếu không được điều chỉnh như ngày giao dịch không hưởng quyền thông thường mà để thị trường tự điều chỉnh. Điều này lý giải tại sao giá cổ phiếu CII lại giảm từ 26 về ngưỡng 18 chỉ trong một thời gian ngắn, và mức giá 18-20 là mức giá nếu tính đến trường hợp chuyển đổi của trái phiếu chuyển đổi là một mức giá không phải là quá rẻ như nhìn vào quá khứ của cổ phiếu.

Không thể phủ nhận được những người theo trường phái phân tích kỹ thuật coi trọng những dữ liệu trong quá khứ, bởi lẽ tinh thần của phân tích kỹ thuật chính là nghiên cứu sự biến động trong quá khứ của giá để đưa ra những phương án có khả năng nhất về diễn biến của cổ phiếu trong hiện tại. Nếu cổ phiếu giảm mạnh, tín hiệu mua vào có lẽ sẽ được xác nhận rất nhanh thông qua những chỉ báo nhưng quan trọng hơn là cần tìm hiểu xem có lý do nào đặc biệt khiến quá giảm (giống như CII). Không phải ngẫu nhiên một cổ phiếu giảm giá mạnh, điều này cho thấy có người đã bán ra một lượng lớn cổ phiếu trong khi lực cầu không đủ để hấp thụ lại được.

Ngược lại là trường hợp mua rẻ cổ phiếu, đây là việc đánh giá giá trị giữa thị giá của cổ phiếu và giá trị nội tại của cổ phiếu. Việc mua rẻ cổ phiếu được áp dụng một cách chuẩn xác nhất đến từ nhà đầu tư vĩ đại Warran Buffet. Việc đánh giá giá trị nội tại từ việc tính toán giá trị của công ty theo phương pháp chiết khấu dòng tiền (FCFE và FCFF), từ đó tính được giá trị đáng ra phải có của mỗi cổ phiếu. 

Đây có lẽ sẽ là một biện pháp ưa thích hơn với những nhà đầu tư cơ bản với khuynh hướng dài hạn. Việc mua rẻ một cổ phiếu không phải chỉ dành cho những cổ phiếu thị giá nhỏ, thị giá của cổ phiếu có thể cao hay thấp không phải là mốc để so sánh mà ở đây đối tượng so sánh là giá trị nội tại của từng cổ phiếu. Bên cạnh đó, ngoài việc đánh giá xem giá trị nội tại của cổ phiếu còn cần xem xét trong bối cảnh hiệu quả hoạt động cũng như quản lý của doanh nghiệp.

Tuy nhiên, việc nắm giữ cổ phiếu không đem lại một kết quả vượt trội trong ngắn hạn. Nghịch lý của thị trường chứng khoán Việt Nam là những cổ phiếu tốt thường bị lãng quên và thay vào đó là sức hút mạnh mẽ đến từ những dòng cổ phiếu penny tăng nóng. Nhưng không phải là không có chỗ đứng cho phương pháp này. 

Kinh nghiệm từ những cố phiếu nóng thường tăng nhanh và giảm nhanh, nếu không tỉnh táo nhà đầu tư thường không kiếm được chút lợi nhuận nào, thậm chí còn lỗ từ việc tham giá những cổ phiếu đó. Trong khi, với việc đánh giá giá trị nội tại, nhà đầu tư sẽ không phải mua cổ phiếu với mức giá quá cao so với những gì có thể nhận được trong tương lai. Khi thị trường chứng khoán càng hoàn thiện, sự công khai minh bạch trong thông tin và đầu tư giúp thị giá của cổ phiếu sẽ tiến gần hơn đến giá trị nội tại của nó. Vì vậy, đây được coi như một phương pháp đầu tư mang tính dài hạn.

Nhược điểm của phương pháp này đòi hỏi một nền tảng tài chính vững chắc từ phía nhà đầu tư, việc phân tích dòng tiền của một công ty không hề đơn giản, đòi hỏi những kiến thức về đọc các báo cáo tài chính, dự đoán biến động của ngành, triển vọng ngành, triển vọng tăng trưởng của công ty… Mặc dù vậy, nhưng kết quả nhà đầu tư thu được sẽ giúp mang lại cái nhìn chuẩn xác về giá trị của cổ phiếu so với thị giá hiện tại. Mua và nắm giữ sẽ là một trong những điều kiện quan trọng để mang lại thành công của phương pháp này.

Theo Vietstock



ĐHĐCĐ Sabeco: Kế hoạch lãi tăng 8% bất chấp mối lo từ việc thổi nồng độ cồn

Doanh nghiệp  |   VietStock  |   5 giờ trước

Tại ĐHĐCĐ thường niên 2024 diễn ra vào sáng ngày 25/04, Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn (Sabeco, HOSE: SAB) đặt mục tiêu lợi nhuận tăng trưởng bất chấp mối lo rào cản từ Nghị định 100. Tuy nhiên, Sabeco vẫn tin rằng 2024 sẽ mang đến những cơ hội vàng.

OSVP CTCP OSEVEN 17,000
2TCORP CTCP Kỹ thuật Công trình Việt Nam 22,000
AAAI CTCP Bảo hiểm AAA 7,900
AAFC CTCP Xây dựng và Kiến trúc AA 3,000
ABBANK Ngân hàng TMCP An Bình 14,220
F88 Công ty Cổ phần Kinh doanh F88 10,200
ABCI CTCP Liên Doanh Quốc Tế ABC 21,000
ABCG CTCP Truyền thông ABC 10,000
ABSC CTCP Chứng khoán An Bình 30,000
AVICON CTCP Công trình Hàng không 23,667
ACCCO CTCP Tư vấn Kiến trúc và Xây dựng Tp. Hồ Chí Minh 11,400
VIGECAM TCT Vật tư Nông nghiệp - CTCP 15,000
ACSVN CTCP ACS Việt Nam 15,000
ADCC CTCP Xây dựng Trang trí Kiến trúc ADC 17,000
AGRC CTCP Địa ốc An Giang 11,000
AESC CTCP XNK Nông sản và Thưc Phẩm Sài Gòn 45,000
AGRIMEXCM CTCP XNK Nông sản Thực phẩm Cà Mau 10,000
AGTC CTCP Du lịch An Giang - ANGIANG TOURIMEX 9,500
AGTEX28 Công ty 28 - AGTEX 12,500
VNAI CTCP Bảo hiểm Hàng không 9,200
AIRIMEX CTCP xuất nhập khẩu Hàng không 27,000
AIRSERCO CTCP Cung ứng Dịch vụ Hàng không 14,000
ALTC CTCP Âu Lạc 10,000
VNWIND CTCP Điện Cơ Thống Nhất 55,000
ALSIMEXCO CTCP Cung ứng & XNK Lao động Hàng không Việt Nam 15,000
UAMC CTCP Cơ khí ôtô Uông Bí 10,000
AMPHARCO CTCP Dược Phẩm Việt Nam - Ampharco 15,000
AMVI CTCP Sản xuất Kinh doanh Dược và Trang thiết bị Y tế Việt - Mỹ 18,000
APC1 CTCP An Phú 8,000
APLACO CTCP Nhựa cao cấp Hàng Không 14,500
SAPT CTCP Kinh doanh Thủy hải sản Sài Gòn 12,000
FLCS CTCP Chứng khoán FLC 15,000
ARTEXPORT CTCP Xuất nhập khẩu Thủ công mỹ nghệ 50,000
ARTEXTL CTCP Xuất Nhập khẩu Mỹ Nghệ Thăng Long 9,000
ASAC CTCP Tơ tằm Á Châu 11,000
ASECO Công ty cổ phần 32 27,750
BAROTEX CTCP Thương mại và Đầu tư Barotex Việt Nam 15,000
BASEAFOOD CTCP Chế biến XNK Thủy Sản Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 11,000
BBCC CTCP Xây dựng và Sản xuất Vật liệu Xây dựng Biên Hòa 20,000
BBDC CTCP Bao bì Dược 15,000
BC14 Công ty cổ phần Cầu số 14 50,000
BCRES CTCP Thương mại và Địa ốc Bình Chánh 19,000
BD10 CTCP Bạch Đằng 10 30,000
RTDC CTCP Phát triển Phát thanh Truyền hình 14,500
BDHC CTCP Thủy điện Bình Điền 10,000
BESEACO CTCP Thủy sản Bến Tre 12,000
BFIC CTCP Đầu tư Tài chính BIDV 2,500
BIANFISHCO CTCP Thủy sản Bình An 5,000
BICONSI CTCP Xây dựng Tư vấn Đầu tư Bình Dương 12,000
BIGAMEX CTCP May Bình Minh 14,000
TLD CTCP Đầu tư Xây dựng và Phát triển Đô thị Thăng Long 4,500
PHALE CTCP Sản xuất và Công nghệ Nhựa Pha Lê 21,200
EMC1 CTCP Cơ Điện Thủ Đức 11,000
EVNLC CTCP Bất động sản Điện lực Miền Trung 7,000
FPTS CTCP Chứng khoán FPT 12,000
HABECO Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội 60,000
HDBANK Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM 36,083
HTC1 CTCP Xi Măng Hà Tiên 1 16,000
HTT CTCP Thương mại Hà Tây 1,600
NCTS CTCP Dịch vụ Hàng hóa Nội Bài 77,000
PCC1 CTCP Xây Lắp Điện I 30,000
NT2 CTCP Điện Lực Dầu Khí Nhơn Trạch 2 21,400
PYMEPHARCO CTCP Pymepharco 45,000
SAB Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn 55,100
SHJC CTCP Thủy Điện Sê San 4A 10,000
TANCANG CTCP Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cảng 41,000
TCB Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam 46,200
THI CTCP Thiết Bị Điện 29,000
TPBANK Ngân hàng TMCP Tiên Phong 33,000
TRAPHACO CTCP Traphaco 115,500
VCSC CTCP Chứng Khoán Bản Việt 60,000
VICOTEX TCT Việt Thắng - CTCP 30,000
VIETJET CTCP Hàng Không VIETJET 113,000
VNPD CTCP Phát triển Điện lực Việt Nam 13,000
VPBANK Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng 43,000
ABT CTCP XNK Thủy Sản Bến Tre 34,000
AGF CTCP XNK Thủy Sản An Giang 2,700
BBC CTCP Bibica 50,000
BMC CTCP Khoáng Sản Bình Định 17,200
BMP CTCP Nhựa Bình Minh 107,800
CII CTCP ĐT Hạ Tầng Kỹ Thuật Tp.Hồ Chí Minh 16,150
CLC CTCP Cát Lợi 41,450
COM CTCP Vật Tư Xăng Dầu 31,300
DHA CTCP Hóa An 42,900
DHG CTCP Dược Hậu Giang 113,500
DIC CTCP Đầu Tư &Thương Mại DIC 1,100
DMC CTCP XNK Y Tế Domesco 65,500
DRC CTCP Cao Su Đà Nẵng 29,750
DTT CTCP Kỹ Nghệ Đô Thành 20,900
FMC CTCP Thực Phẩm Sao Ta 48,800
FPT CTCP FPT 123,400
GIL CTCP SXKD & XNK Bình Thạnh 31,500
GMC CTCP SX-TM May Sài Gòn 8,770
GMD CTCP Gemadept 80,400
HAP CTCP Tập Đoàn Hapaco 4,650
HAS CTCP Hacisco 8,080
HAX CTCP Dịch vụ Ô tô Hàng Xanh 15,200
HBC CTCP Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình 7,300
HMC CTCP Kim Khí Tp.HCM - Vnsteel 11,950
HRC CTCP Cao Su Hòa Bình 50,000
CAG CTCP Cảng An Giang 12,400
BLSEAFOOD CTCP Thủy sản Bạc Liêu 3,900
HPPO CTCP Cảng Hải Phòng 15,000
VVMI CTCP Xi Măng La Hiên VVMI 7,500
MAS CTCP Dịch Vụ Hàng Không Sân Bay Đà Nẵng 32,000
MASECO CTCP Dịch Vụ Phú Nhuận 23,000
NDF CTCP Chế Biến Thực Phẩm Nông Sản XK Nam Định 900
NIFERCO CTCP Phân Lân Ninh Bình 20,000
PLI3 CTCP Xây Lắp III Petrolimex 14,000
PC3I CTCP Đầu tư Điện lực 3 15,000
PVB CTCP Bọc Ống Dầu Khí Việt Nam 23,800
SDMC CTCP Thanh Hoa - Sông Đà 15,000
SHAL CTCP Nhôm Sông Hồng 12,000
VCIE CTCP Xuất Nhập Khẩu Than - Vinacomin 35,000
TNC1 CTCP Thống Nhất 13,500
TTCO CTCP Du Lịch - Thương Mại Tây Ninh 11,000
VITHAICO CTCP Dây Cáp Điện Việt Thái 10,800
VMJC CTCP Chế Tạo Máy - Vinacomin 12,000
VMDCO CTCP Phát Triển Hàng Hải 7,900
VNCT CTCP Kinh Doanh Than Miền Bắc - Vinacomin 24,329
VNPE3 CTCP Dược Phẩm Trung Ương 3 21,000
VOSA CTCP Đại lý Hàng hải Việt Nam 11,000
VTFI CTCP Thương Mại & Đầu Tư VINATABA 10,000
WSC CTCP Bến Xe Miền Tây 24,538
ALT CTCP Văn Hóa Tân Bình 19,000
BPC CTCP Vicem Bao Bì Bỉm Sơn 9,300
CAN CTCP Đồ Hộp Hạ Long 54,900
DNP CTCP Nhựa Đồng Nai 19,500
DPC CTCP Nhựa Đà Nẵng 7,000
DXP CTCP Cảng Đoạn Xá 12,300
NHC CTCP Gạch Ngói Nhị Hiệp 30,400
PMS CTCP Cơ Khí Xăng Dầu 30,600
SAF CTCP Lương Thực Thực Phẩm Safoco 52,000
SDN CTCP Sơn Đồng Nai 28,300
SFN CTCP Dệt Lưới Sài Gòn 24,800
SGC CTCP Xuất Nhập Khẩu Sa Giang 72,400
SGH CTCP Khách Sạn Sài Gòn 24,200
SJ1 CTCP Nông Nghiệp Hùng Hậu 11,600
TMC CTCP Thương Mại XNK Thủ Đức 9,200
UNI CTCP Viễn Liên 8,500
VGP CTCP Cảng Rau Quả 24,200
VTC CTCP Viễn Thông VTC 8,500
ACB Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu 26,800
BBS CTCP VICEM Bao Bì Bút Sơn 11,000
BCC CTCP Xi Măng Bỉm Sơn 8,000
BTS CTCP Xi Măng Vicem Bút Sơn 5,400
BVS CTCP Chứng Khoán Bảo Việt 35,800
CJC CTCP Cơ Điện Miền Trung 25,800
CMC CTCP Đầu Tư CMC 6,700
CTB CTCP Chế tạo Bơm Hải Dương 23,000
ABI CTCP BH NH Nông Nghiệp Việt Nam 23,900
ACE CTCP Bê Tông Ly Tâm An Giang 35,800
ACSC CTCP Xây Lắp Thương Mại 2 24,000
SAFE CTCP Thực Phẩm Nông Sản Xuất Khẩu Sài Gòn 25,000
APFCO CTCP Nông Sản Thực Phẩm Quảng Ngãi 63,000
IHK CTCP In Hàng Không 14,500
BMJ CTCP Khoáng Sản Becamex 11,000
BC12 CTCP Cầu 12 11,000
BELCO CTCP Điện Tử Biên Hòa 12,500
BHHC CTCP Thủy điện Bắc Hà 10,457
BIDIPHAR CTCP Dược - Trang Thiết Bị Y Tế Bình Định 37,000
BLIC Tổng CTCP Bảo hiểm Bảo Long 4,000
BTTS CTCP Dịch Vụ Du Lịch Bến Thành 8,000
UDJ CTCP Phát triển Đô thị 9,300
BWACO CTCP Cấp nước Bà Rịa - Vũng Tàu 9,000
CFC CTCP Cafico Việt Nam 9,100
CAGIPHARM CTCP Dược Phẩm Cần Giờ 2,000
CAWASCO CTCP Cấp Thoát Nước Cần Thơ 8,500
CBSC CTCP Gang Thép Cao Bằng 25,000
CCIC CTCP Tư vấn và Đầu tư Xây dựng CCIC Hà Nội 8,500
CCHP CTCP Cảng Cửa Cấm Hải Phòng 8,500
CDJC CTCP Cầu Đuống 7,500
CECO CTCP Thiết Kế Công Nghiệp Hóa chất 10,500
CIEG CTCP Tập Đoàn Xây Dựng Và Thiết Bị Công Nghiệp 13,500
CHOLIMEX CTCP Xuất nhập khẩu và Đầu tư Chợ Lớn (CHOLIMEX) 10,500
CLMF CTCP Thực Phẩm Cholimex 20,000
CIPC CTCP Xây lắp và Sản xuất Công nghiệp 12,500
CLPI CTCP Đầu tư Cảng Cái Lân 13,000
COMA TCT Cơ khí Xây dựng - CTCP 10,500
COMIFOOD CTCP Lương Thực Thực Phẩm Colusa - Miliket 19,000
CONINCO CTCP Tư vấn Công nghệ Thiết Bị & Kiểm Định XD - Coninco 12,500
CPH CTCP Phục vụ Mai táng Hải Phòng 300
CPTP CTCP Nhiệt điện Cẩm Phả - TKV 10,000
CT3 CTCP ĐT & XD Công Trình 3 7,300
THR CTCP Đường sắt Thuận Hải 41,700
DPHC CTCP Đạt Phương 15,000
DBHP CTCP Thủy điện Định Bình 35,000
DECOFI CTCP Xây Dựng và Thiết Kế Số 1 8,500
DIC1 CTCP Đầu Tư Phát Triển Xây Dựng Số 1 10,500
DICTT CTCP Du Lịch & Thương Mại DIC 15,000
DBM CTCP Dược - Vật Tư Y Tế Đăk Lăk 29,300
DNMB CTCP Đầu Tư Xây Dựng & Vật Liệu Đồng Nai 10,000
DOPETCO CTCP Vận Tải Xăng Dầu Đồng Tháp 12,500
DVSG CTCP Kính Viglacera Đáp Cầu 12,000
EMEC CTCP Điện Cơ 12,000
EMMC CTCP Cơ Điện Vật Tư 11,500
FISHIPCO CTCP Cơ Khí Đóng Tàu Thủy Sản Việt Nam 12,500
FOOCOSA CTCP Lương thực Thành phố Hồ Chí Minh 12,667
FORIPHARM CTCP Dược Trung ương 3 19,000
FPTOL CTCP Dịch vụ Trực tuyến FPT 105,000
Xem thêm...
  • Địa chỉ: Số 6 Nguyễn Công Hoan, Ba Đình, Hà Nội.
  • Điện thoại: (+84) 24 66873314
  • Email: contact@sanotc.com
Follow VinaCorp
Đã được cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp số 1472/ GP - TTĐT Ghi rõ nguồn "VinaCorp" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này.
© Copyright 2008-2024 VINACORP.VN. All Rights Reserved - OTC Vietnam Corp