Bạn chưa có cổ phiếu theo dõi nào! Nhấn [+] để thêm.
Thêm mã
  • VN-Index 0.00 0 (0%)
  • HNX-Index 0.00 0 (0%)
  • UPCOM-Index 0.00 0 (0%)
Lợi suất trái phiếu sụt giảm mạnh
Đăng 30/09/2014 | 10:24 GMT+7  |  
Lợi suất trái phiếu giảm với tốc độ nhanh và mạnh trong tuần vừa qua, dự báo trong tuần này, lợi suất sẽ tiếp tục giảm, nhưng đà giảm sẽ chậm lại.

Thị trường sơ cấp

 

Tuần từ 22 - 26/9, thị trường trái phiếu sơ cấp diễn ra 2 phiên đấu thầu từ Kho bạc Nhà nước (KBNN) và Ngân hàng Chính sách Xã hội (NHCSXH). Trong đó, KBNN gọi thầu tổng cộng 6.000 tỷ đồng trái phiếu kỳ hạn 10 năm và 15 năm, NHCSXH chào thầu 600 tỷ đồng trái phiếu kỳ hạn 3 năm và 5 năm. Kết quả, NHCSXH phát hành không thành công trái phiếu chính phủ bảo lãnh. Ngược lại, 100% trái phiếu KBNN đã được đấu thầu thành công với tỷ lệ đăng ký dự thầu đạt 2,61 lần.

 

Lợi suất trúng thầu trong tuần cuối cùng của tháng 9 giảm mạnh. Cụ thể, lợi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm đứng ở ngưỡng 6,95%/năm (giảm 39 điểm cơ bản so với phiên đấu thầu gần nhất vào ngày 11/9), lợi suất trái phiếu kỳ hạn 15 năm giảm 52 điểm cơ bản, về mức 7,48%/năm.

 

Tuần này, thị trường trái phiếu sơ cấp không tổ chức phiên đấu thầu tín phiếu.

 

Tính đến thời điểm hiện tại, 185.558 tỷ đồng trái phiếu chính phủ được phát hành, trong đó KBNN gọi thầu thành công 171.169 tỷ đồng, NHCSXH phát hành 4.402 tỷ đồng và Ngân hàng Phát triển Việt Nam (NHPTVN) phát hành 9.987 tỷ đồng.

 

Trong tuần tiếp theo, KBNN có kế hoạch phát hành 1.000 tỷ đồng trái phiếu kỳ hạn 5 năm và 2.000 tỷ đồng cho mỗi loại trái phiếu kỳ hạn 10 năm và 15 năm. KBNN Hà Nội sẽ gọi thầu 780 tỷ đồng trái phiếu chính quyền địa phương kỳ hạn 5 năm.

 

Thị trường thứ cấp

Thị trường thứ cấp tuần từ 22 - 26/9 diễn ra đặc biệt sôi động với khối lượng giao dịch trên thị trường đạt mức cao nhất kể từ đầu tháng 7. 25.827 tỷ đồng giá trị trái phiếu và tín phiếu đã được thực hiện, tương đương giá trị trung bình mỗi phiên giao dịch đạt 5.165 tỷ đồng, tăng 31,30% so với tuần trước.

 

Tuần qua, các giao dịch thông thường (outright) chiếm áp đảo với tỷ lệ 80% tổng giao dịch, tương đương khoảng 20.651 tỷ đồng. Khối lượng giao dịch mua bán lại (repos) đạt 5.176 tỷ đồng, chiếm 20% tổng giá trị của thị trường.

 

Đối với các giao dịch outright, giá trị giao dịch trái phiếu kỳ hạn còn lại dưới 1 năm chiếm 4%, trái phiếu kỳ hạn trên 7 năm tăng mạnh hơn so với nhiều tuần trước đó, với 17%. Trong khi đó, giá trị giao dịch trái phiếu kỳ hạn còn lại từ 1 đến 3 năm, từ 3 đến 5 năm và từ 5 đến 7 năm đóng góp tương ứng 26%, 35% và 18%.

 

Sau tuần bán ròng mạnh trước đó, tuần vừa qua, nhà đầu tư nước ngoài quay trở lại mua ròng, tuy nhiên giá trị chỉ hơn 25 tỷ đồng thông qua các giao dịch outright.

 

Theo số liệu từ Bloomberg, lợi suất sụt giảm trên tất cả các kỳ hạn, đặc biệt ở trái phiếu kỳ hạn dài. Lợi suất trái phiếu 2, 3, 5, 7 và 10 năm ghi nhận lần lượt là 4,66%/năm (giảm 8 điểm cơ bản), 4,92%/năm (giảm 6 điểm cơ bản), 5,47%/năm (giảm 21 điểm cơ bản), 6,36%/năm (giảm 41 điểm cơ bản) và 6,80%/năm (giảm 48 điểm cơ bản). Trong khi đó lợi suất trái phiếu 15 năm giảm 61 điểm cơ bản, về mức 7,39%/năm.

 

 

Thị trường mở

Trên thị trường mở tuần từ 22 - 26/9, không có giao dịch reverse repo được thực hiện và giao dịch reverse repo đáo hạn.

 

Trong khi đó, NHNN phát hành khoảng 32.919 tỷ đồng tín phiếu các loại, bao gồm kỳ hạn 91 ngày đạt 15.000 tỷ đồng, tín phiếu kỳ hạn 56 ngày ghi nhận 9.525 tỷ đồng và tín phiếu kỳ hạn 28 ngày đạt 8.394 tỷ đồng. Tuần qua, lãi suất trúng thầu của tín phiếu đều giảm, tuy nhiên tốc độ đã chậm lại so với tuần trước đó. Đối với tín phiếu 91 ngày, lãi suất trúng thầu giảm dần qua các phiên và kết thúc tuần giao dịch tại 3,52%/năm (giảm 8 điểm cơ bản). Tín phiếu 56 ngày dao động trong tuần và cuối tuần ghi nhận mức lãi suất 3,00%/năm (giảm 10 điểm cơ bản). Tín phiếu 28 ngày cũng giảm dần qua các phiên rồi kết thúc tại ngưỡng 2,60%/năm (giảm 10 điểm cơ bản).

 

Trong tuần có 20.652 tỷ đồng tín phiếu đáo hạn. Tính chung, NHNN đã hút ròng 12.267 tỷ đồng trên thị trường mở.

 

Thị trường liên ngân hàng

 

Lãi suất trên thị trường liên ngân hàng đi ngang trong tuần 22 - 26/9 do không có nhiều yếu tố tác động đến cung cầu thị trường. Lãi suất các kỳ hạn tăng khoảng 10 điểm so với tuần trước, tham khảo ở mức: qua đêm (1,6%/năm), 1 tuần (1,8%/năm), 2 tuần (2,1%/năm) và 1 tháng (2,6%/năm).

 



Tiếp tục "thu hời" từ chứng khoán, ACB lãi trước thuế quý 1 gần 4,900 tỷ đồng

Doanh nghiệp  |   VietStock  |   7 giờ trước

BCTC hợp nhất vừa công bố của Ngân hàng TMCP Á Châu (HOSE: ACB) cho thấy lãi trước thuế trong quý 1/2024 đạt hơn 4,892 tỷ đồng, giảm nhẹ 5% so với cùng kỳ năm trước, do tăng gấp đôi chi phí dự phòng rủi ro tín dụng dù lãi đột biến từ chứng khoán.

Chứng khoán phái sinh ngày 26/04/2024: Hiện tượng phân hóa đang diễn ra

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   7 giờ trước

Các hợp đồng tương lai đồng loạt giảm điểm trong phiên giao dịch ngày 25/04/2024. VN30-Index tăng điểm nhẹ cùng với khối lượng giao dịch liên tục suy giảm và nằm dưới mức trung bình 20 phiên trong các phiên gần đây cho thấy tâm lý thận trọng của nhà đầu tư vẫn còn.

Một doanh nghiệp xi măng vẫn dự chia cổ tức cho cổ đông dù ngành đang gặp khó

Doanh nghiệp  |   VietStock  |   11 giờ trước

Trong bối cảnh ngành xi măng đang trong thời điểm khó khăn nhất, đặc biệt về khả năng tiêu thụ khi cung vượt cầu, CTCP Xi măng La Hiên VVMI (HNX: CLH) vẫn dự chia cổ tức bằng tiền còn lại năm 2023 cho cổ đông, thời gian thực hiện dự kiến vào ngày 16/05/2024.

OSVP CTCP OSEVEN 17,000
2TCORP CTCP Kỹ thuật Công trình Việt Nam 22,000
AAAI CTCP Bảo hiểm AAA 7,900
AAFC CTCP Xây dựng và Kiến trúc AA 3,000
ABBANK Ngân hàng TMCP An Bình 14,220
F88 Công ty Cổ phần Kinh doanh F88 10,200
ABCI CTCP Liên Doanh Quốc Tế ABC 21,000
ABCG CTCP Truyền thông ABC 10,000
ABSC CTCP Chứng khoán An Bình 30,000
AVICON CTCP Công trình Hàng không 23,667
ACCCO CTCP Tư vấn Kiến trúc và Xây dựng Tp. Hồ Chí Minh 11,400
VIGECAM TCT Vật tư Nông nghiệp - CTCP 15,000
ACSVN CTCP ACS Việt Nam 15,000
ADCC CTCP Xây dựng Trang trí Kiến trúc ADC 17,000
AGRC CTCP Địa ốc An Giang 11,000
AESC CTCP XNK Nông sản và Thưc Phẩm Sài Gòn 45,000
AGRIMEXCM CTCP XNK Nông sản Thực phẩm Cà Mau 10,000
AGTC CTCP Du lịch An Giang - ANGIANG TOURIMEX 9,500
AGTEX28 Công ty 28 - AGTEX 12,500
VNAI CTCP Bảo hiểm Hàng không 9,200
AIRIMEX CTCP xuất nhập khẩu Hàng không 27,000
AIRSERCO CTCP Cung ứng Dịch vụ Hàng không 14,000
ALTC CTCP Âu Lạc 10,000
VNWIND CTCP Điện Cơ Thống Nhất 55,000
ALSIMEXCO CTCP Cung ứng & XNK Lao động Hàng không Việt Nam 15,000
UAMC CTCP Cơ khí ôtô Uông Bí 10,000
AMPHARCO CTCP Dược Phẩm Việt Nam - Ampharco 15,000
AMVI CTCP Sản xuất Kinh doanh Dược và Trang thiết bị Y tế Việt - Mỹ 18,000
APC1 CTCP An Phú 8,000
APLACO CTCP Nhựa cao cấp Hàng Không 14,500
SAPT CTCP Kinh doanh Thủy hải sản Sài Gòn 12,000
FLCS CTCP Chứng khoán FLC 15,000
ARTEXPORT CTCP Xuất nhập khẩu Thủ công mỹ nghệ 50,000
ARTEXTL CTCP Xuất Nhập khẩu Mỹ Nghệ Thăng Long 9,000
ASAC CTCP Tơ tằm Á Châu 11,000
ASECO Công ty cổ phần 32 27,750
BAROTEX CTCP Thương mại và Đầu tư Barotex Việt Nam 15,000
BASEAFOOD CTCP Chế biến XNK Thủy Sản Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 11,000
BBCC CTCP Xây dựng và Sản xuất Vật liệu Xây dựng Biên Hòa 20,000
BBDC CTCP Bao bì Dược 15,000
BC14 Công ty cổ phần Cầu số 14 50,000
BCRES CTCP Thương mại và Địa ốc Bình Chánh 19,000
BD10 CTCP Bạch Đằng 10 30,000
RTDC CTCP Phát triển Phát thanh Truyền hình 14,500
BDHC CTCP Thủy điện Bình Điền 10,000
BESEACO CTCP Thủy sản Bến Tre 12,000
BFIC CTCP Đầu tư Tài chính BIDV 2,500
BIANFISHCO CTCP Thủy sản Bình An 5,000
BICONSI CTCP Xây dựng Tư vấn Đầu tư Bình Dương 12,000
BIGAMEX CTCP May Bình Minh 14,000
TLD CTCP Đầu tư Xây dựng và Phát triển Đô thị Thăng Long 4,530
PHALE CTCP Sản xuất và Công nghệ Nhựa Pha Lê 21,200
EMC1 CTCP Cơ Điện Thủ Đức 11,000
EVNLC CTCP Bất động sản Điện lực Miền Trung 7,000
FPTS CTCP Chứng khoán FPT 12,000
HABECO Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội 60,000
HDBANK Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM 36,083
HTC1 CTCP Xi Măng Hà Tiên 1 16,000
HTT CTCP Thương mại Hà Tây 1,600
NCTS CTCP Dịch vụ Hàng hóa Nội Bài 77,000
PCC1 CTCP Xây Lắp Điện I 30,000
NT2 CTCP Điện Lực Dầu Khí Nhơn Trạch 2 21,300
PYMEPHARCO CTCP Pymepharco 45,000
SAB Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn 54,400
SHJC CTCP Thủy Điện Sê San 4A 10,000
TANCANG CTCP Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cảng 41,000
TCB Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam 46,150
THI CTCP Thiết Bị Điện 29,000
TPBANK Ngân hàng TMCP Tiên Phong 33,000
TRAPHACO CTCP Traphaco 115,500
VCSC CTCP Chứng Khoán Bản Việt 60,000
VICOTEX TCT Việt Thắng - CTCP 30,000
VIETJET CTCP Hàng Không VIETJET 113,000
VNPD CTCP Phát triển Điện lực Việt Nam 13,000
VPBANK Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng 43,000
ABT CTCP XNK Thủy Sản Bến Tre 34,000
AGF CTCP XNK Thủy Sản An Giang 2,700
BBC CTCP Bibica 50,000
BMC CTCP Khoáng Sản Bình Định 17,250
BMP CTCP Nhựa Bình Minh 109,000
CII CTCP ĐT Hạ Tầng Kỹ Thuật Tp.Hồ Chí Minh 16,150
CLC CTCP Cát Lợi 40,500
COM CTCP Vật Tư Xăng Dầu 31,300
DHA CTCP Hóa An 42,950
DHG CTCP Dược Hậu Giang 113,700
DIC CTCP Đầu Tư &Thương Mại DIC 1,100
DMC CTCP XNK Y Tế Domesco 66,700
DRC CTCP Cao Su Đà Nẵng 29,700
DTT CTCP Kỹ Nghệ Đô Thành 20,900
FMC CTCP Thực Phẩm Sao Ta 49,000
FPT CTCP FPT 123,200
GIL CTCP SXKD & XNK Bình Thạnh 32,000
GMC CTCP SX-TM May Sài Gòn 9,090
GMD CTCP Gemadept 81,400
HAP CTCP Tập Đoàn Hapaco 4,670
HAS CTCP Hacisco 8,620
HAX CTCP Dịch vụ Ô tô Hàng Xanh 15,200
HBC CTCP Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình 7,300
HMC CTCP Kim Khí Tp.HCM - Vnsteel 11,950
HRC CTCP Cao Su Hòa Bình 50,000
CAG CTCP Cảng An Giang 12,400
BLSEAFOOD CTCP Thủy sản Bạc Liêu 3,900
HPPO CTCP Cảng Hải Phòng 15,000
VVMI CTCP Xi Măng La Hiên VVMI 7,500
MAS CTCP Dịch Vụ Hàng Không Sân Bay Đà Nẵng 32,000
MASECO CTCP Dịch Vụ Phú Nhuận 23,000
NDF CTCP Chế Biến Thực Phẩm Nông Sản XK Nam Định 900
NIFERCO CTCP Phân Lân Ninh Bình 20,000
PLI3 CTCP Xây Lắp III Petrolimex 14,000
PC3I CTCP Đầu tư Điện lực 3 15,000
PVB CTCP Bọc Ống Dầu Khí Việt Nam 23,700
SDMC CTCP Thanh Hoa - Sông Đà 15,000
SHAL CTCP Nhôm Sông Hồng 12,000
VCIE CTCP Xuất Nhập Khẩu Than - Vinacomin 35,000
TNC1 CTCP Thống Nhất 13,500
TTCO CTCP Du Lịch - Thương Mại Tây Ninh 11,000
VITHAICO CTCP Dây Cáp Điện Việt Thái 10,800
VMJC CTCP Chế Tạo Máy - Vinacomin 12,000
VMDCO CTCP Phát Triển Hàng Hải 7,900
VNCT CTCP Kinh Doanh Than Miền Bắc - Vinacomin 24,329
VNPE3 CTCP Dược Phẩm Trung Ương 3 21,000
VOSA CTCP Đại lý Hàng hải Việt Nam 11,000
VTFI CTCP Thương Mại & Đầu Tư VINATABA 10,000
WSC CTCP Bến Xe Miền Tây 24,538
ALT CTCP Văn Hóa Tân Bình 17,900
BPC CTCP Vicem Bao Bì Bỉm Sơn 9,300
CAN CTCP Đồ Hộp Hạ Long 54,900
DNP CTCP Nhựa Đồng Nai 19,900
DPC CTCP Nhựa Đà Nẵng 7,000
DXP CTCP Cảng Đoạn Xá 12,400
NHC CTCP Gạch Ngói Nhị Hiệp 30,400
PMS CTCP Cơ Khí Xăng Dầu 30,600
SAF CTCP Lương Thực Thực Phẩm Safoco 52,000
SDN CTCP Sơn Đồng Nai 28,300
SFN CTCP Dệt Lưới Sài Gòn 24,800
SGC CTCP Xuất Nhập Khẩu Sa Giang 72,400
SGH CTCP Khách Sạn Sài Gòn 24,200
SJ1 CTCP Nông Nghiệp Hùng Hậu 11,600
TMC CTCP Thương Mại XNK Thủ Đức 9,200
UNI CTCP Viễn Liên 9,000
VGP CTCP Cảng Rau Quả 24,200
VTC CTCP Viễn Thông VTC 8,500
ACB Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu 26,800
BBS CTCP VICEM Bao Bì Bút Sơn 11,000
BCC CTCP Xi Măng Bỉm Sơn 8,100
BTS CTCP Xi Măng Vicem Bút Sơn 5,400
BVS CTCP Chứng Khoán Bảo Việt 35,900
CJC CTCP Cơ Điện Miền Trung 25,800
CMC CTCP Đầu Tư CMC 6,700
CTB CTCP Chế tạo Bơm Hải Dương 23,000
ABI CTCP BH NH Nông Nghiệp Việt Nam 23,900
ACE CTCP Bê Tông Ly Tâm An Giang 35,800
ACSC CTCP Xây Lắp Thương Mại 2 24,000
SAFE CTCP Thực Phẩm Nông Sản Xuất Khẩu Sài Gòn 25,000
APFCO CTCP Nông Sản Thực Phẩm Quảng Ngãi 63,000
IHK CTCP In Hàng Không 14,500
BMJ CTCP Khoáng Sản Becamex 11,000
BC12 CTCP Cầu 12 11,000
BELCO CTCP Điện Tử Biên Hòa 12,500
BHHC CTCP Thủy điện Bắc Hà 10,457
BIDIPHAR CTCP Dược - Trang Thiết Bị Y Tế Bình Định 37,000
BLIC Tổng CTCP Bảo hiểm Bảo Long 4,000
BTTS CTCP Dịch Vụ Du Lịch Bến Thành 8,000
UDJ CTCP Phát triển Đô thị 9,400
BWACO CTCP Cấp nước Bà Rịa - Vũng Tàu 9,000
CFC CTCP Cafico Việt Nam 9,100
CAGIPHARM CTCP Dược Phẩm Cần Giờ 2,000
CAWASCO CTCP Cấp Thoát Nước Cần Thơ 8,500
CBSC CTCP Gang Thép Cao Bằng 25,000
CCIC CTCP Tư vấn và Đầu tư Xây dựng CCIC Hà Nội 8,500
CCHP CTCP Cảng Cửa Cấm Hải Phòng 8,500
CDJC CTCP Cầu Đuống 7,500
CECO CTCP Thiết Kế Công Nghiệp Hóa chất 10,500
CIEG CTCP Tập Đoàn Xây Dựng Và Thiết Bị Công Nghiệp 13,500
CHOLIMEX CTCP Xuất nhập khẩu và Đầu tư Chợ Lớn (CHOLIMEX) 10,500
CLMF CTCP Thực Phẩm Cholimex 20,000
CIPC CTCP Xây lắp và Sản xuất Công nghiệp 12,500
CLPI CTCP Đầu tư Cảng Cái Lân 13,000
COMA TCT Cơ khí Xây dựng - CTCP 10,500
COMIFOOD CTCP Lương Thực Thực Phẩm Colusa - Miliket 19,000
CONINCO CTCP Tư vấn Công nghệ Thiết Bị & Kiểm Định XD - Coninco 12,500
CPH CTCP Phục vụ Mai táng Hải Phòng 300
CPTP CTCP Nhiệt điện Cẩm Phả - TKV 10,000
CT3 CTCP ĐT & XD Công Trình 3 7,300
THR CTCP Đường sắt Thuận Hải 41,700
DPHC CTCP Đạt Phương 15,000
DBHP CTCP Thủy điện Định Bình 35,000
DECOFI CTCP Xây Dựng và Thiết Kế Số 1 8,500
DIC1 CTCP Đầu Tư Phát Triển Xây Dựng Số 1 10,500
DICTT CTCP Du Lịch & Thương Mại DIC 15,000
DBM CTCP Dược - Vật Tư Y Tế Đăk Lăk 29,300
DNMB CTCP Đầu Tư Xây Dựng & Vật Liệu Đồng Nai 10,000
DOPETCO CTCP Vận Tải Xăng Dầu Đồng Tháp 12,500
DVSG CTCP Kính Viglacera Đáp Cầu 12,000
EMEC CTCP Điện Cơ 12,000
EMMC CTCP Cơ Điện Vật Tư 11,500
FISHIPCO CTCP Cơ Khí Đóng Tàu Thủy Sản Việt Nam 12,500
FOOCOSA CTCP Lương thực Thành phố Hồ Chí Minh 12,667
FORIPHARM CTCP Dược Trung ương 3 19,000
FPTOL CTCP Dịch vụ Trực tuyến FPT 105,000
Xem thêm...
  • Địa chỉ: Số 6 Nguyễn Công Hoan, Ba Đình, Hà Nội.
  • Điện thoại: (+84) 24 66873314
  • Email: contact@sanotc.com
Follow VinaCorp
Đã được cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp số 1472/ GP - TTĐT Ghi rõ nguồn "VinaCorp" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này.
© Copyright 2008-2024 VINACORP.VN. All Rights Reserved - OTC Vietnam Corp