Bạn chưa có cổ phiếu theo dõi nào! Nhấn [+] để thêm.
Thêm mã
  • VN-Index 0.00 0 (0%)
  • HNX-Index 0.00 0 (0%)
  • UPCOM-Index 0.00 0 (0%)
Lợi suất trái phiếu chính phủ tăng trở lại
Đăng 21/10/2014 | 09:10 GMT+7  |  
Trong tuần qua, lợi suất trái phiếu chính phủ trên cả hai thị trường sơ cấp và thứ cấp đều có dấu hiệu tăng trở lại. Tuy nhiên, lợi suất trái phiếu trên thị trường thứ cấp tăng nhanh hơn tại các kỳ hạn dài, khiến đường cong lợi suất trở nên thẳng hơn.

Lãi suất thị trường mở và liên ngân hàng đều tăng nhờ tín dụng ngắn hạn được cải thiện. Dự báo trong tuần này, lợi suất trái phiếu sẽ có khả năng đi lên nhưng đà tăng không mạnh.

Thị trường sơ cấp

Tuần từ 13 - 17/10, Kho bạc Nhà nước (KBNN) chào thầu 6.000 tỷ đồng trái phiếu kỳ hạn 5, 10 và 15 năm; 4.245 tỷ đồng đã được gọi thầu thành công, đạt tỷ lệ 71%. Trong đó, 3.000 tỷ đồng trái phiếu kỳ hạn 10 năm được huy động với mức lợi suất 6,19%/năm, giảm 9 điểm cơ bản so với phiên đấu thầu ngày 2/10; 345 tỷ đồng trái phiếu 5 năm được huy động tại mức lợi suất 4,8%/năm, giảm 24 điểm cơ bản; 900 tỷ đồng trái phiếu 15 năm được huy động với mức lợi suất 7,09%/năm, tăng 9 điểm cơ bản.

Tính đến hết tuần qua, có 194.803 tỷ đồng trái phiếu chính phủ và Chính phủ bảo lãnh được đấu thầu thành công. Trong đó, 180.414 tỷ đồng trái phiếu KBNN, 9.987 tỷ đồng trái phiếu Ngân hàng Phát triển Việt Nam và 4.402 tỷ đồng trái phiếu Ngân hàng Chính sách xã hội.

Trong tuần, tín phiếu chính phủ không có phiên đấu thầu trên thị trường sơ cấp. Trong tuần này, KBNN sẽ gọi thầu 5.000 tỷ đồng trái phiếu kỳ hạn 5 năm (2.000 tỷ đồng) và 10 năm (3.000 tỷ đồng).

 

 
Thị trường thứ cấp

 

Tuần từ 13 - 17/10, 18.380 tỷ đồng trái phiếu và tín phiếu đã được thực hiện, tương đương giá trị trung bình mỗi phiên giao dịch đạt 3.676 tỷ đồng, giảm 13,87% so với tuần trước.

Trong đó, các giao dịch thông thường (outright) chiếm 80% tổng giá trị giao dịch, tương đương khoảng 14.693 tỷ đồng. Khối lượng giao dịch mua bán lại (repos) đạt 3.687 tỷ đồng, chiếm 20% tổng giá trị.

 Đối với các giao dịch outright, giá trị giao dịch trái phiếu kỳ hạn còn lại dưới 1 năm và trên 7 năm lần lượt chiếm 1% và 9% tổng giá trị giao dịch trên thị trường thứ cấp. Giá trị giao dịch trái phiếu kỳ hạn còn lại từ 1 - 3 năm, từ 3 - 5 năm và từ 5 - 7 năm đóng góp tương ứng 20%, 59% và 12%.

Trong tuần qua, nhà đầu tư nước ngoài mua ròng khoảng 553 tỷ đồng trái phiếu thông qua các giao dịch outright và repos.

Theo số liệu từ Bloomberg, lợi suất bắt đầu tăng dần trên hầu hết các kỳ hạn ngoại trừ kỳ hạn 7 năm. Xu hướng tăng của lợi suất nhanh hơn tại các kỳ hạn dài và chậm ở các kỳ hạn ngắn. Trái phiếu 1, 2 và 3 năm tăng lần lượt 4, 5 và 3 điểm cơ bản, lên mức lợi suất 3,84%/năm, 4,18%/năm và 4,55%/năm. Lợi suất trái phiếu 5, 10 và 15 năm ghi nhận lần lượt tại 5,05%/năm (+15 điểm cơ bản), 6,28%/năm (+16 điểm cơ bản) và 7,03%/năm (+23 điểm cơ bản). Kỳ hạn 7 năm tiếp tục giảm 19 điểm cơ bản, về mức lợi suất 5,58%/năm.

 

 
Thị trường mở

 

Trên thị trường mở tuần qua có 2.994 tỷ đồng giá trị giao dịch reverse repo được thực hiện và giao dịch reverse repo đáo hạn.

Ngân hàng Nhà nước phát hành khoảng 6.929 tỷ đồng tín phiếu các loại, giảm 44,07% so với tuần trước đó. Kỳ hạn 91 ngày đạt 4.636 tỷ đồng, kỳ hạn 56 ngày ghi nhận 1.664 tỷ đồng và kỳ hạn 28 ngày đạt 649 tỷ đồng. Lãi suất trúng thầu của tín phiếu 91 ngày tăng 16 điểm cơ bản so với tuần trước đó, kết thúc phiên tại 3,40%/năm. Lãi suất trúng thầu của tín phiếu 56 ngày tăng 1%, kết thúc tại 4,00%/năm. Lãi suất trúng thầu của tín phiếu 28 ngày, giữ nguyên tại ngưỡng 2,60%/năm.

Trong tuần qua có 20.295 tỷ đồng tín phiếu đáo hạn. Tính chung, NHNN đã bơm ròng 13.366 tỷ đồng trên thị trường mở.

Thị trường liên ngân hàng

Thị trường lãi suất liên ngân hàng có xu hướng tăng trong vài phiên đầu tuần, tuy nhiên lại giảm nhẹ khoảng 30 - 50 điểm trong những ngày cuối tuần. Theo thông tin tại một số ngân hàng, nhu cầu vay vốn ngắn hạn tăng trong thời điểm đầu tuần là nguyên nhân chính dẫn đến việc lãi suất tăng. Lãi suất qua đêm đạt 3,2% ngày 15/10. Tuy nhiên, mặt bằng lãi suất liên ngân hàng ở những kỳ hạn ngắn hạ nhiệt dần về cuối tuần. Lãi suất tham khảo ở mức: qua đêm (2,5%, +40 điểm), 1 tuần (2,7%, +40 điểm), 2 tuần (2,9%, +30 điểm), 1 tháng (3,1%, +30 điểm).

Theo Tinnhanhchungkhoan



Khởi tố, bắt khẩn cấp lãnh đạo Tập đoàn Tâm Lộc Phát

Doanh nghiệp  |   VietStock  |   4 giờ trước

Cơ quan Cảnh sát điều tra (CSĐT) Công an TP. Hà Nội đã ra quyết định khởi tố vụ án, tiến hành khám xét khẩn cấp trụ sở làm việc của CTCP Tập đoàn Tâm Lộc Phát. Đồng thời, ra Quyết định tạm giữ, Lệnh giữ người trong trường hợp khẩn cấp và Lệnh bắt người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp đối với 2 lãnh đạo của doanh nghiệp này để điều tra, làm rõ hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản.

CSM lãi ròng gần 20 tỷ trong quý 1, cao nhất 7 năm

Doanh nghiệp  |   VietStock  |   5 giờ trước

Quý 1/2024, doanh thu Casumina (CSM) đạt 1,147 tỷ đồng, giảm 7% so với cùng kỳ, do chịu tác động bởi cả thị trường nội địa và xuất khẩu. Tuy nhiên, lãi ròng lại tăng 177% nhờ cải thiện biên lãi gộp và tăng lợi nhuận khác, đánh dấu quý 1 lãi ròng cao nhất từ năm 2018.

OSVP CTCP OSEVEN 17,000
2TCORP CTCP Kỹ thuật Công trình Việt Nam 22,000
AAAI CTCP Bảo hiểm AAA 7,900
AAFC CTCP Xây dựng và Kiến trúc AA 3,000
ABBANK Ngân hàng TMCP An Bình 14,220
F88 Công ty Cổ phần Kinh doanh F88 10,200
ABCI CTCP Liên Doanh Quốc Tế ABC 21,000
ABCG CTCP Truyền thông ABC 10,000
ABSC CTCP Chứng khoán An Bình 30,000
AVICON CTCP Công trình Hàng không 23,667
ACCCO CTCP Tư vấn Kiến trúc và Xây dựng Tp. Hồ Chí Minh 11,400
VIGECAM TCT Vật tư Nông nghiệp - CTCP 15,000
ACSVN CTCP ACS Việt Nam 15,000
ADCC CTCP Xây dựng Trang trí Kiến trúc ADC 17,000
AGRC CTCP Địa ốc An Giang 11,000
AESC CTCP XNK Nông sản và Thưc Phẩm Sài Gòn 45,000
AGRIMEXCM CTCP XNK Nông sản Thực phẩm Cà Mau 10,000
AGTC CTCP Du lịch An Giang - ANGIANG TOURIMEX 9,500
AGTEX28 Công ty 28 - AGTEX 12,500
VNAI CTCP Bảo hiểm Hàng không 9,200
AIRIMEX CTCP xuất nhập khẩu Hàng không 27,000
AIRSERCO CTCP Cung ứng Dịch vụ Hàng không 14,000
ALTC CTCP Âu Lạc 10,000
VNWIND CTCP Điện Cơ Thống Nhất 55,000
ALSIMEXCO CTCP Cung ứng & XNK Lao động Hàng không Việt Nam 15,000
UAMC CTCP Cơ khí ôtô Uông Bí 10,000
AMPHARCO CTCP Dược Phẩm Việt Nam - Ampharco 15,000
AMVI CTCP Sản xuất Kinh doanh Dược và Trang thiết bị Y tế Việt - Mỹ 18,000
APC1 CTCP An Phú 8,000
APLACO CTCP Nhựa cao cấp Hàng Không 14,500
SAPT CTCP Kinh doanh Thủy hải sản Sài Gòn 12,000
FLCS CTCP Chứng khoán FLC 15,000
ARTEXPORT CTCP Xuất nhập khẩu Thủ công mỹ nghệ 50,000
ARTEXTL CTCP Xuất Nhập khẩu Mỹ Nghệ Thăng Long 9,000
ASAC CTCP Tơ tằm Á Châu 11,000
ASECO Công ty cổ phần 32 27,750
BAROTEX CTCP Thương mại và Đầu tư Barotex Việt Nam 15,000
BASEAFOOD CTCP Chế biến XNK Thủy Sản Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 11,000
BBCC CTCP Xây dựng và Sản xuất Vật liệu Xây dựng Biên Hòa 20,000
BBDC CTCP Bao bì Dược 15,000
BC14 Công ty cổ phần Cầu số 14 50,000
BCRES CTCP Thương mại và Địa ốc Bình Chánh 19,000
BD10 CTCP Bạch Đằng 10 30,000
RTDC CTCP Phát triển Phát thanh Truyền hình 14,500
BDHC CTCP Thủy điện Bình Điền 10,000
BESEACO CTCP Thủy sản Bến Tre 12,000
BFIC CTCP Đầu tư Tài chính BIDV 2,500
BIANFISHCO CTCP Thủy sản Bình An 5,000
BICONSI CTCP Xây dựng Tư vấn Đầu tư Bình Dương 12,000
BIGAMEX CTCP May Bình Minh 14,000
TLD CTCP Đầu tư Xây dựng và Phát triển Đô thị Thăng Long 4,270
PHALE CTCP Sản xuất và Công nghệ Nhựa Pha Lê 21,200
EMC1 CTCP Cơ Điện Thủ Đức 11,000
EVNLC CTCP Bất động sản Điện lực Miền Trung 7,000
FPTS CTCP Chứng khoán FPT 12,000
HABECO Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội 60,000
HDBANK Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM 36,083
HTC1 CTCP Xi Măng Hà Tiên 1 16,000
HTT CTCP Thương mại Hà Tây 1,600
NCTS CTCP Dịch vụ Hàng hóa Nội Bài 77,000
PCC1 CTCP Xây Lắp Điện I 30,000
NT2 CTCP Điện Lực Dầu Khí Nhơn Trạch 2 21,050
PYMEPHARCO CTCP Pymepharco 45,000
SAB Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn 52,500
SHJC CTCP Thủy Điện Sê San 4A 10,000
TANCANG CTCP Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cảng 41,000
TCB Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam 44,500
THI CTCP Thiết Bị Điện 29,000
TPBANK Ngân hàng TMCP Tiên Phong 33,000
TRAPHACO CTCP Traphaco 115,500
VCSC CTCP Chứng Khoán Bản Việt 60,000
VICOTEX TCT Việt Thắng - CTCP 30,000
VIETJET CTCP Hàng Không VIETJET 113,000
VNPD CTCP Phát triển Điện lực Việt Nam 13,000
VPBANK Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng 43,000
ABT CTCP XNK Thủy Sản Bến Tre 33,000
AGF CTCP XNK Thủy Sản An Giang 2,600
BBC CTCP Bibica 50,100
BMC CTCP Khoáng Sản Bình Định 18,450
BMP CTCP Nhựa Bình Minh 105,300
CII CTCP ĐT Hạ Tầng Kỹ Thuật Tp.Hồ Chí Minh 15,600
CLC CTCP Cát Lợi 41,200
COM CTCP Vật Tư Xăng Dầu 31,600
DHA CTCP Hóa An 42,100
DHG CTCP Dược Hậu Giang 111,300
DIC CTCP Đầu Tư &Thương Mại DIC 1,200
DMC CTCP XNK Y Tế Domesco 64,000
DRC CTCP Cao Su Đà Nẵng 29,000
DTT CTCP Kỹ Nghệ Đô Thành 20,900
FMC CTCP Thực Phẩm Sao Ta 48,200
FPT CTCP FPT 109,000
GIL CTCP SXKD & XNK Bình Thạnh 29,400
GMC CTCP SX-TM May Sài Gòn 8,910
GMD CTCP Gemadept 80,000
HAP CTCP Tập Đoàn Hapaco 4,700
HAS CTCP Hacisco 7,000
HAX CTCP Dịch vụ Ô tô Hàng Xanh 15,150
HBC CTCP Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình 7,100
HMC CTCP Kim Khí Tp.HCM - Vnsteel 11,800
HRC CTCP Cao Su Hòa Bình 43,050
CAG CTCP Cảng An Giang 8,600
BLSEAFOOD CTCP Thủy sản Bạc Liêu 3,900
HPPO CTCP Cảng Hải Phòng 15,000
VVMI CTCP Xi Măng La Hiên VVMI 7,500
MAS CTCP Dịch Vụ Hàng Không Sân Bay Đà Nẵng 34,300
MASECO CTCP Dịch Vụ Phú Nhuận 23,000
NDF CTCP Chế Biến Thực Phẩm Nông Sản XK Nam Định 900
NIFERCO CTCP Phân Lân Ninh Bình 20,000
PLI3 CTCP Xây Lắp III Petrolimex 14,000
PC3I CTCP Đầu tư Điện lực 3 15,000
PVB CTCP Bọc Ống Dầu Khí Việt Nam 23,100
SDMC CTCP Thanh Hoa - Sông Đà 15,000
SHAL CTCP Nhôm Sông Hồng 12,000
VCIE CTCP Xuất Nhập Khẩu Than - Vinacomin 35,000
TNC1 CTCP Thống Nhất 13,500
TTCO CTCP Du Lịch - Thương Mại Tây Ninh 11,000
VITHAICO CTCP Dây Cáp Điện Việt Thái 10,800
VMJC CTCP Chế Tạo Máy - Vinacomin 12,000
VMDCO CTCP Phát Triển Hàng Hải 7,900
VNCT CTCP Kinh Doanh Than Miền Bắc - Vinacomin 24,329
VNPE3 CTCP Dược Phẩm Trung Ương 3 21,000
VOSA CTCP Đại lý Hàng hải Việt Nam 11,000
VTFI CTCP Thương Mại & Đầu Tư VINATABA 10,000
WSC CTCP Bến Xe Miền Tây 24,538
ALT CTCP Văn Hóa Tân Bình 17,600
BPC CTCP Vicem Bao Bì Bỉm Sơn 9,300
CAN CTCP Đồ Hộp Hạ Long 45,700
DNP CTCP Nhựa Đồng Nai 20,300
DPC CTCP Nhựa Đà Nẵng 7,900
DXP CTCP Cảng Đoạn Xá 12,700
NHC CTCP Gạch Ngói Nhị Hiệp 28,000
PMS CTCP Cơ Khí Xăng Dầu 30,700
SAF CTCP Lương Thực Thực Phẩm Safoco 54,800
SDN CTCP Sơn Đồng Nai 28,500
SFN CTCP Dệt Lưới Sài Gòn 22,900
SGC CTCP Xuất Nhập Khẩu Sa Giang 71,000
SGH CTCP Khách Sạn Sài Gòn 24,200
SJ1 CTCP Nông Nghiệp Hùng Hậu 11,900
TMC CTCP Thương Mại XNK Thủ Đức 9,200
UNI CTCP Viễn Liên 8,700
VGP CTCP Cảng Rau Quả 24,900
VTC CTCP Viễn Thông VTC 9,000
ACB Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu 26,600
BBS CTCP VICEM Bao Bì Bút Sơn 11,000
BCC CTCP Xi Măng Bỉm Sơn 8,000
BTS CTCP Xi Măng Vicem Bút Sơn 5,400
BVS CTCP Chứng Khoán Bảo Việt 32,400
CJC CTCP Cơ Điện Miền Trung 25,800
CMC CTCP Đầu Tư CMC 6,100
CTB CTCP Chế tạo Bơm Hải Dương 24,000
ABI CTCP BH NH Nông Nghiệp Việt Nam 22,700
ACE CTCP Bê Tông Ly Tâm An Giang 36,000
ACSC CTCP Xây Lắp Thương Mại 2 24,000
SAFE CTCP Thực Phẩm Nông Sản Xuất Khẩu Sài Gòn 25,000
APFCO CTCP Nông Sản Thực Phẩm Quảng Ngãi 63,000
IHK CTCP In Hàng Không 14,500
BMJ CTCP Khoáng Sản Becamex 11,000
BC12 CTCP Cầu 12 11,000
BELCO CTCP Điện Tử Biên Hòa 12,500
BHHC CTCP Thủy điện Bắc Hà 10,457
BIDIPHAR CTCP Dược - Trang Thiết Bị Y Tế Bình Định 37,000
BLIC Tổng CTCP Bảo hiểm Bảo Long 4,000
BTTS CTCP Dịch Vụ Du Lịch Bến Thành 8,000
UDJ CTCP Phát triển Đô thị 9,400
BWACO CTCP Cấp nước Bà Rịa - Vũng Tàu 9,000
CFC CTCP Cafico Việt Nam 9,100
CAGIPHARM CTCP Dược Phẩm Cần Giờ 2,000
CAWASCO CTCP Cấp Thoát Nước Cần Thơ 8,500
CBSC CTCP Gang Thép Cao Bằng 25,000
CCIC CTCP Tư vấn và Đầu tư Xây dựng CCIC Hà Nội 8,500
CCHP CTCP Cảng Cửa Cấm Hải Phòng 8,500
CDJC CTCP Cầu Đuống 7,500
CECO CTCP Thiết Kế Công Nghiệp Hóa chất 10,500
CIEG CTCP Tập Đoàn Xây Dựng Và Thiết Bị Công Nghiệp 13,500
CHOLIMEX CTCP Xuất nhập khẩu và Đầu tư Chợ Lớn (CHOLIMEX) 10,500
CLMF CTCP Thực Phẩm Cholimex 20,000
CIPC CTCP Xây lắp và Sản xuất Công nghiệp 12,500
CLPI CTCP Đầu tư Cảng Cái Lân 13,000
COMA TCT Cơ khí Xây dựng - CTCP 10,500
COMIFOOD CTCP Lương Thực Thực Phẩm Colusa - Miliket 19,000
CONINCO CTCP Tư vấn Công nghệ Thiết Bị & Kiểm Định XD - Coninco 12,500
CPH CTCP Phục vụ Mai táng Hải Phòng 300
CPTP CTCP Nhiệt điện Cẩm Phả - TKV 10,000
CT3 CTCP ĐT & XD Công Trình 3 7,300
THR CTCP Đường sắt Thuận Hải 41,700
DPHC CTCP Đạt Phương 15,000
DBHP CTCP Thủy điện Định Bình 35,000
DECOFI CTCP Xây Dựng và Thiết Kế Số 1 8,500
DIC1 CTCP Đầu Tư Phát Triển Xây Dựng Số 1 10,500
DICTT CTCP Du Lịch & Thương Mại DIC 15,000
DBM CTCP Dược - Vật Tư Y Tế Đăk Lăk 25,500
DNMB CTCP Đầu Tư Xây Dựng & Vật Liệu Đồng Nai 10,000
DOPETCO CTCP Vận Tải Xăng Dầu Đồng Tháp 12,500
DVSG CTCP Kính Viglacera Đáp Cầu 12,000
EMEC CTCP Điện Cơ 12,000
EMMC CTCP Cơ Điện Vật Tư 11,500
FISHIPCO CTCP Cơ Khí Đóng Tàu Thủy Sản Việt Nam 12,500
FOOCOSA CTCP Lương thực Thành phố Hồ Chí Minh 12,667
FORIPHARM CTCP Dược Trung ương 3 19,000
FPTOL CTCP Dịch vụ Trực tuyến FPT 105,000
Xem thêm...
  • Địa chỉ: Số 6 Nguyễn Công Hoan, Ba Đình, Hà Nội.
  • Điện thoại: (+84) 24 66873314
  • Email: contact@sanotc.com
Follow VinaCorp
Đã được cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp số 1472/ GP - TTĐT Ghi rõ nguồn "VinaCorp" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này.
© Copyright 2008-2024 VINACORP.VN. All Rights Reserved - OTC Vietnam Corp