Bạn chưa có cổ phiếu theo dõi nào! Nhấn [+] để thêm.
Thêm mã
  • VN-Index 0.00 0 (0%)
  • HNX-Index 0.00 0 (0%)
  • UPCOM-Index 0.00 0 (0%)
Cavico Corp. công bố kết quả kinh doanh Quý IV và toàn bộ năm 2008
Đăng 21/04/2009 | 11:01 GMT+7  |  

•  Doanh thu năm 2008 tăng 53%, đạt 58 triệu USD

Ngày 15/4/2009, Công ty Cavico Corp (OTC BB: CVIC) đã công bố các báo cáo tài chính cho Quý IV và toàn bộ năm 2008 tính đến hết 31/12/2008.

Các điểm nhấn trong Quý IV/2008:


•  Doanh thu đạt 15,5 triệu USD

•  Lợi nhuận gộp đạt 2,1 triệu USD, tỷ suất lợi nhuận gộp là 13,4%

•  Khởi động nghiên cứu khả thi cho dự án điện gió ở Lâm Đồng

Các điểm nhấn trong cả năm 2008:


•  Doanh thu tăng 53,3% so với năm ngoái, đạt 58 triệu USD

•  Lợi nhuận gộp tăng 42,7% lên mức 9,3 triệu USD, tỷ suất lợi nhuận gộp là 16%

•  Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh tăng 39,4%, đạt 2,3 triệu USD với tỷ suất lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh là 4%

•  Lợi nhuận thuần đạt 631.816 USD

•  Nhận được khoản bù giá 2,8 triệu USD cho dự án Thủy điện Bảo Lộc

Ông Trần Thanh Hải, Thành viên HĐQT, Phó Tổng giám đốc Cavico Corp phát biểu: “Chúng tôi rất vui mừng thông báo cho các cổ đông về một năm tài chính với một kỷ lục mới về doanh thu, khẳng định vị thế hàng đầu của một nhà cung cấp dịch vụ xây dựng chất lượng cao trên thị trường Việt Nam. Trong năm qua, các dự án của công ty đều có những bước tiến triển đáng kể, đồng thời công ty cũng có thêm nhiều dự án mới rất khả quan. Chúng tôi đã tiến hành mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh trên toàn lãnh thổ Việt Nam và sang cả nước bạn Lào với nhiều dự án phát triển cơ sở hạ tầng nhờ sự hỗ trợ từ phía Chính phủ Việt Nam.” 

Kết quả kinh doanh Quý IV:


So với mức doanh thu 17,7 triệu USD của quý 4 năm 2007, doanh thu quý IV năm nay giảm 12,3% xuống 15,5 triệu USD. Trong đó, 12,8 triệu USD có được từ các hợp đồng xây dựng dân dụng, tương đương 82,3%. Các dự án khai thác mỏ chỉ mang lại 1,3 triệu USD (8,2%), giảm nhẹ do ảnh hưởng từ việc giảm khai thác tại mỏ Núi Béo. Doanh thu từ hoạt động thương mại đạt 1,5 triệu USD, tương đương 9,5%, tăng 40,9% so với cùng kỳ năm ngoái.

Lơi nhuận gộp của quý IV/2008 là 2,1 triệu USD, giảm 44,3% so với mức 3,7 triệu USD trong quý 4/2007. Tỷ suất lợi nhuận gộp quý IV này đạt 13,4%. Nguyên nhân giảm lợi nhuận gộp là do tỷ lệ lạm phát cao dẫn đến chi phí tăng.

Trong quý IV vừa qua, chi phí chung và chi phí hành chính chiếm 2,1 triệu USD, tương đương 13,4% trong tổng doanh thu, tăng so với mức 1,5 triệu USD (8,2% tổng doanh thu) của quý 4 năm 2007. Chi phí chung và chi phí hành chính quý 4 vừa rồi tăng do công ty đã tiến hành bổ sung và nâng cao các điều kiện, phương tiện hỗ trợ công việc nhằm chuẩn bị cho sự phát triển trong tương lai của công ty mẹ và các công ty thành viên.

So với mức lợi nhuận 2,2 triệu USD của quý IV năm 2007, lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh quý 4 vừa qua âm 20.000 USD.

Lợi nhuận thuần toàn quý âm 113.282 USD so với mức lãi 1,8 triệu USD trong cùng kỳ năm ngoái. Công ty chưa có thu nhập trên mỗi cổ phiếu (EPS) cho quý 4/2008. EPS của công ty trong quý IV/2007 là 0,01 USD.

Báo cáo tài chính cả năm 2008:

Tính trong cả năm 2008, doanh thu của công ty tăng 53,3% so với mức 37,9 triệu USD của năm 2007, đạt 58 triệu USD. Lợi nhuận gộp cũng tăng 42,7%, từ 6,5 triệu USD của năm ngoái lên mức 9,3 triệu USD cho năm 2008. Tỷ suất lơị nhuận gộp đạt 16% so với mức 17,2% của năm 2007. Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh tăng 39,4% đạt 2,3 triệu USD (năm 2007 công ty đạt 1,7 triệu USD). Lợi nhuận thuần cho cả năm 2008 là 631.816 USD so với mức 5,9 triệu USD năm ngoái.

Tình hình tài chính:

Tính đến 31/12/2008, Cavico có 3,15 triệu USD tiền mặt và 57,9 triệu USD tài sản hiện tại, bao gồm 9,2 triệu USD các khoản phải thu và 30 triệu USD chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, 113 triệu USD tổng tài sản, 84,5 triệu USD nợ ngắn hạn và 94 triệu USD tổng nợ. Tài sản của cổ đông hiện tại là 3,2 triệu USD tính đến 31/12/2008 so với mức 9,4 triệu USD cùng kỳ năm ngoái.

Sự kiện vừa qua:

Tháng 1/2009, công ty con 100% vốn của Cavico là Công ty Cổ phần Cavico Xây dựng thủy điện đã giành được hợp đồng thi công dự án thủy điện Sông Giang 2 trị giá 9,8 triệu USD vào ngày 12/1/2009. Theo hợp đồng, công ty Cavico Thủy điện sẽ đảm nhiệm việc thi công 3.900m hầm dẫn nước, hai hầm phụ với tổng chiều dài 650m, và giếng điều áp cao 42m.

Tháng 2/2009, một công ty thành viên khác của Cavico là Công ty Cổ phần Cavico Xây dưng cầu hầm đã ký hợp đồng nhận thầu thi công phần đào hở và hầm dẫn dài 1.000 mét và phần hở và tháp để dỡ TBM sâu 45 mét thuộc dự án thủy điện Theun HinBoun mở rộng tại CHDCND Lào.

Cũng trong tháng 2/2009, Cavico cho biết, theo nhận định của Ban lãnh đạo công ty, các công trình xây dựng hạ tầng lớn do Chính phủ Việt Nam dự kiến triển khai trong năm 2009 sẽ không chịu nhiều ảnh hưởng tiêu cực từ cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu hiện nay do việc phát triển cơ sở hạ tầng hiện vẫn nằm trong ưu tiên hàng đầu của Việt Nam.

Tháng 4/2009, Cavico công bố bản hợp đồng trị giá 4,9 triệu USD với Lilama, một doanh nghiệp quốc doanh thuộc Bộ xây dựng Việt Nam cho việc thi công hầm dẫn dòng và đê quai giai đoạn I thuộc dự án Thủy điện Hủa Na ký ngày 6/3/2009.

Triển vọng kinh doanh:  

Công ty Cavico vừa rồi đã thông báo kế hoạch thay đổi đăng ký kinh doanh nhằm thực hiện công tác gộp cổ phiếu phổ thông đã phát hành và đang lưu hành tại bất kỳ thời điểm nào trong thời gian 1 năm sau ngày cổ đông phê duyệt; ủy quyền cho Hội đồng quản trị công ty quyết định thời gian thực hiện và tỉ lệ gộp chuyển đổi trong khoảng từ 20 đến 60 cổ phiếu cũ thành 01 cổ phiếu mới mà không làm giảm tổng số cổ phiếu phổ thông được phép phát hành. Ban lãnh đạo công ty cho biết việc gộp cổ phiếu này được thực hiện dựa trên quyền lợi cao nhất cho công ty và các cổ đông, đồng thời là bước chuẩn bị cho việc niêm yết trên một sàn giao dịch quy mô lớn hơn, nhằm nâng cao tính minh bạch và độ thanh khoản cho cổ phiếu của Cavico.

Ông Trần Thanh Hải, Thành viên HĐQT, Phó Tổng giám đốc Cavico Corp kết luận: “Chúng tôi đang tiếp tục tiến những bước dài trong việc phát triển vị thế hàng đầu của mình trong lĩnh vực xây dựng cơ sở hạ tầng tại Việt Nam. Chúng tôi đặc biệt chú trọng đến công tác nâng cao bí quyết công nghệ, kinh nghiệm và năng lực để có thể đạt được những mục tiêu tăng trưởng cao hơn nữa trên cả thị trường nội địa và quốc tế”.



OSVP CTCP OSEVEN 17,000
2TCORP CTCP Kỹ thuật Công trình Việt Nam 22,000
AAAI CTCP Bảo hiểm AAA 7,900
AAFC CTCP Xây dựng và Kiến trúc AA 3,000
ABBANK Ngân hàng TMCP An Bình 14,220
F88 Công ty Cổ phần Kinh doanh F88 10,200
ABCI CTCP Liên Doanh Quốc Tế ABC 21,000
ABCG CTCP Truyền thông ABC 10,000
ABSC CTCP Chứng khoán An Bình 30,000
AVICON CTCP Công trình Hàng không 23,667
ACCCO CTCP Tư vấn Kiến trúc và Xây dựng Tp. Hồ Chí Minh 11,400
VIGECAM TCT Vật tư Nông nghiệp - CTCP 15,000
ACSVN CTCP ACS Việt Nam 15,000
ADCC CTCP Xây dựng Trang trí Kiến trúc ADC 17,000
AGRC CTCP Địa ốc An Giang 11,000
AESC CTCP XNK Nông sản và Thưc Phẩm Sài Gòn 45,000
AGRIMEXCM CTCP XNK Nông sản Thực phẩm Cà Mau 10,000
AGTC CTCP Du lịch An Giang - ANGIANG TOURIMEX 9,500
AGTEX28 Công ty 28 - AGTEX 12,500
VNAI CTCP Bảo hiểm Hàng không 9,200
AIRIMEX CTCP xuất nhập khẩu Hàng không 27,000
AIRSERCO CTCP Cung ứng Dịch vụ Hàng không 14,000
ALTC CTCP Âu Lạc 10,000
VNWIND CTCP Điện Cơ Thống Nhất 55,000
ALSIMEXCO CTCP Cung ứng & XNK Lao động Hàng không Việt Nam 15,000
UAMC CTCP Cơ khí ôtô Uông Bí 10,000
AMPHARCO CTCP Dược Phẩm Việt Nam - Ampharco 15,000
AMVI CTCP Sản xuất Kinh doanh Dược và Trang thiết bị Y tế Việt - Mỹ 18,000
APC1 CTCP An Phú 8,000
APLACO CTCP Nhựa cao cấp Hàng Không 14,500
SAPT CTCP Kinh doanh Thủy hải sản Sài Gòn 12,000
FLCS CTCP Chứng khoán FLC 15,000
ARTEXPORT CTCP Xuất nhập khẩu Thủ công mỹ nghệ 50,000
ARTEXTL CTCP Xuất Nhập khẩu Mỹ Nghệ Thăng Long 9,000
ASAC CTCP Tơ tằm Á Châu 11,000
ASECO Công ty cổ phần 32 27,750
BAROTEX CTCP Thương mại và Đầu tư Barotex Việt Nam 15,000
BASEAFOOD CTCP Chế biến XNK Thủy Sản Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 11,000
BBCC CTCP Xây dựng và Sản xuất Vật liệu Xây dựng Biên Hòa 20,000
BBDC CTCP Bao bì Dược 15,000
BC14 Công ty cổ phần Cầu số 14 50,000
BCRES CTCP Thương mại và Địa ốc Bình Chánh 19,000
BD10 CTCP Bạch Đằng 10 30,000
RTDC CTCP Phát triển Phát thanh Truyền hình 14,500
BDHC CTCP Thủy điện Bình Điền 10,000
BESEACO CTCP Thủy sản Bến Tre 12,000
BFIC CTCP Đầu tư Tài chính BIDV 2,500
BIANFISHCO CTCP Thủy sản Bình An 5,000
BICONSI CTCP Xây dựng Tư vấn Đầu tư Bình Dương 12,000
BIGAMEX CTCP May Bình Minh 14,000
TLD CTCP Đầu tư Xây dựng và Phát triển Đô thị Thăng Long 4,360
PHALE CTCP Sản xuất và Công nghệ Nhựa Pha Lê 21,200
EMC1 CTCP Cơ Điện Thủ Đức 11,000
EVNLC CTCP Bất động sản Điện lực Miền Trung 7,000
FPTS CTCP Chứng khoán FPT 12,000
HABECO Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội 60,000
HDBANK Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM 36,083
HTC1 CTCP Xi Măng Hà Tiên 1 16,000
HTT CTCP Thương mại Hà Tây 1,600
NCTS CTCP Dịch vụ Hàng hóa Nội Bài 77,000
PCC1 CTCP Xây Lắp Điện I 30,000
NT2 CTCP Điện Lực Dầu Khí Nhơn Trạch 2 21,500
PYMEPHARCO CTCP Pymepharco 45,000
SAB Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn 53,200
SHJC CTCP Thủy Điện Sê San 4A 10,000
TANCANG CTCP Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cảng 41,000
TCB Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam 46,850
THI CTCP Thiết Bị Điện 29,000
TPBANK Ngân hàng TMCP Tiên Phong 33,000
TRAPHACO CTCP Traphaco 115,500
VCSC CTCP Chứng Khoán Bản Việt 60,000
VICOTEX TCT Việt Thắng - CTCP 30,000
VIETJET CTCP Hàng Không VIETJET 113,000
VNPD CTCP Phát triển Điện lực Việt Nam 13,000
VPBANK Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng 43,000
ABT CTCP XNK Thủy Sản Bến Tre 34,000
AGF CTCP XNK Thủy Sản An Giang 2,700
BBC CTCP Bibica 50,100
BMC CTCP Khoáng Sản Bình Định 17,700
BMP CTCP Nhựa Bình Minh 108,600
CII CTCP ĐT Hạ Tầng Kỹ Thuật Tp.Hồ Chí Minh 15,950
CLC CTCP Cát Lợi 40,900
COM CTCP Vật Tư Xăng Dầu 31,600
DHA CTCP Hóa An 43,200
DHG CTCP Dược Hậu Giang 113,000
DIC CTCP Đầu Tư &Thương Mại DIC 1,100
DMC CTCP XNK Y Tế Domesco 66,600
DRC CTCP Cao Su Đà Nẵng 29,850
DTT CTCP Kỹ Nghệ Đô Thành 20,900
FMC CTCP Thực Phẩm Sao Ta 48,350
FPT CTCP FPT 117,800
GIL CTCP SXKD & XNK Bình Thạnh 31,350
GMC CTCP SX-TM May Sài Gòn 9,200
GMD CTCP Gemadept 80,700
HAP CTCP Tập Đoàn Hapaco 4,640
HAS CTCP Hacisco 7,540
HAX CTCP Dịch vụ Ô tô Hàng Xanh 15,100
HBC CTCP Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình 7,260
HMC CTCP Kim Khí Tp.HCM - Vnsteel 11,850
HRC CTCP Cao Su Hòa Bình 50,000
CAG CTCP Cảng An Giang 10,900
BLSEAFOOD CTCP Thủy sản Bạc Liêu 3,900
HPPO CTCP Cảng Hải Phòng 15,000
VVMI CTCP Xi Măng La Hiên VVMI 7,500
MAS CTCP Dịch Vụ Hàng Không Sân Bay Đà Nẵng 32,000
MASECO CTCP Dịch Vụ Phú Nhuận 23,000
NDF CTCP Chế Biến Thực Phẩm Nông Sản XK Nam Định 900
NIFERCO CTCP Phân Lân Ninh Bình 20,000
PLI3 CTCP Xây Lắp III Petrolimex 14,000
PC3I CTCP Đầu tư Điện lực 3 15,000
PVB CTCP Bọc Ống Dầu Khí Việt Nam 23,800
SDMC CTCP Thanh Hoa - Sông Đà 15,000
SHAL CTCP Nhôm Sông Hồng 12,000
VCIE CTCP Xuất Nhập Khẩu Than - Vinacomin 35,000
TNC1 CTCP Thống Nhất 13,500
TTCO CTCP Du Lịch - Thương Mại Tây Ninh 11,000
VITHAICO CTCP Dây Cáp Điện Việt Thái 10,800
VMJC CTCP Chế Tạo Máy - Vinacomin 12,000
VMDCO CTCP Phát Triển Hàng Hải 7,900
VNCT CTCP Kinh Doanh Than Miền Bắc - Vinacomin 24,329
VNPE3 CTCP Dược Phẩm Trung Ương 3 21,000
VOSA CTCP Đại lý Hàng hải Việt Nam 11,000
VTFI CTCP Thương Mại & Đầu Tư VINATABA 10,000
WSC CTCP Bến Xe Miền Tây 24,538
ALT CTCP Văn Hóa Tân Bình 18,000
BPC CTCP Vicem Bao Bì Bỉm Sơn 9,300
CAN CTCP Đồ Hộp Hạ Long 50,000
DNP CTCP Nhựa Đồng Nai 19,700
DPC CTCP Nhựa Đà Nẵng 7,400
DXP CTCP Cảng Đoạn Xá 12,300
NHC CTCP Gạch Ngói Nhị Hiệp 30,400
PMS CTCP Cơ Khí Xăng Dầu 30,700
SAF CTCP Lương Thực Thực Phẩm Safoco 54,800
SDN CTCP Sơn Đồng Nai 28,300
SFN CTCP Dệt Lưới Sài Gòn 24,800
SGC CTCP Xuất Nhập Khẩu Sa Giang 72,300
SGH CTCP Khách Sạn Sài Gòn 24,200
SJ1 CTCP Nông Nghiệp Hùng Hậu 11,800
TMC CTCP Thương Mại XNK Thủ Đức 9,200
UNI CTCP Viễn Liên 9,000
VGP CTCP Cảng Rau Quả 25,000
VTC CTCP Viễn Thông VTC 8,500
ACB Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu 27,000
BBS CTCP VICEM Bao Bì Bút Sơn 11,000
BCC CTCP Xi Măng Bỉm Sơn 8,000
BTS CTCP Xi Măng Vicem Bút Sơn 5,400
BVS CTCP Chứng Khoán Bảo Việt 35,800
CJC CTCP Cơ Điện Miền Trung 25,800
CMC CTCP Đầu Tư CMC 6,400
CTB CTCP Chế tạo Bơm Hải Dương 24,000
ABI CTCP BH NH Nông Nghiệp Việt Nam 23,300
ACE CTCP Bê Tông Ly Tâm An Giang 35,700
ACSC CTCP Xây Lắp Thương Mại 2 24,000
SAFE CTCP Thực Phẩm Nông Sản Xuất Khẩu Sài Gòn 25,000
APFCO CTCP Nông Sản Thực Phẩm Quảng Ngãi 63,000
IHK CTCP In Hàng Không 14,500
BMJ CTCP Khoáng Sản Becamex 11,000
BC12 CTCP Cầu 12 11,000
BELCO CTCP Điện Tử Biên Hòa 12,500
BHHC CTCP Thủy điện Bắc Hà 10,457
BIDIPHAR CTCP Dược - Trang Thiết Bị Y Tế Bình Định 37,000
BLIC Tổng CTCP Bảo hiểm Bảo Long 4,000
BTTS CTCP Dịch Vụ Du Lịch Bến Thành 8,000
UDJ CTCP Phát triển Đô thị 9,400
BWACO CTCP Cấp nước Bà Rịa - Vũng Tàu 9,000
CFC CTCP Cafico Việt Nam 9,100
CAGIPHARM CTCP Dược Phẩm Cần Giờ 2,000
CAWASCO CTCP Cấp Thoát Nước Cần Thơ 8,500
CBSC CTCP Gang Thép Cao Bằng 25,000
CCIC CTCP Tư vấn và Đầu tư Xây dựng CCIC Hà Nội 8,500
CCHP CTCP Cảng Cửa Cấm Hải Phòng 8,500
CDJC CTCP Cầu Đuống 7,500
CECO CTCP Thiết Kế Công Nghiệp Hóa chất 10,500
CIEG CTCP Tập Đoàn Xây Dựng Và Thiết Bị Công Nghiệp 13,500
CHOLIMEX CTCP Xuất nhập khẩu và Đầu tư Chợ Lớn (CHOLIMEX) 10,500
CLMF CTCP Thực Phẩm Cholimex 20,000
CIPC CTCP Xây lắp và Sản xuất Công nghiệp 12,500
CLPI CTCP Đầu tư Cảng Cái Lân 13,000
COMA TCT Cơ khí Xây dựng - CTCP 10,500
COMIFOOD CTCP Lương Thực Thực Phẩm Colusa - Miliket 19,000
CONINCO CTCP Tư vấn Công nghệ Thiết Bị & Kiểm Định XD - Coninco 12,500
CPH CTCP Phục vụ Mai táng Hải Phòng 300
CPTP CTCP Nhiệt điện Cẩm Phả - TKV 10,000
CT3 CTCP ĐT & XD Công Trình 3 7,300
THR CTCP Đường sắt Thuận Hải 41,700
DPHC CTCP Đạt Phương 15,000
DBHP CTCP Thủy điện Định Bình 35,000
DECOFI CTCP Xây Dựng và Thiết Kế Số 1 8,500
DIC1 CTCP Đầu Tư Phát Triển Xây Dựng Số 1 10,500
DICTT CTCP Du Lịch & Thương Mại DIC 15,000
DBM CTCP Dược - Vật Tư Y Tế Đăk Lăk 25,500
DNMB CTCP Đầu Tư Xây Dựng & Vật Liệu Đồng Nai 10,000
DOPETCO CTCP Vận Tải Xăng Dầu Đồng Tháp 12,500
DVSG CTCP Kính Viglacera Đáp Cầu 12,000
EMEC CTCP Điện Cơ 12,000
EMMC CTCP Cơ Điện Vật Tư 11,500
FISHIPCO CTCP Cơ Khí Đóng Tàu Thủy Sản Việt Nam 12,500
FOOCOSA CTCP Lương thực Thành phố Hồ Chí Minh 12,667
FORIPHARM CTCP Dược Trung ương 3 19,000
FPTOL CTCP Dịch vụ Trực tuyến FPT 105,000
Xem thêm...
  • Địa chỉ: Số 6 Nguyễn Công Hoan, Ba Đình, Hà Nội.
  • Điện thoại: (+84) 24 66873314
  • Email: contact@sanotc.com
Follow VinaCorp
Đã được cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp số 1472/ GP - TTĐT Ghi rõ nguồn "VinaCorp" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này.
© Copyright 2008-2024 VINACORP.VN. All Rights Reserved - OTC Vietnam Corp