Bạn chưa có cổ phiếu theo dõi nào! Nhấn [+] để thêm.
Thêm mã
  • VN-Index 0.00 0 (0%)
  • HNX-Index 0.00 0 (0%)
  • UPCOM-Index 0.00 0 (0%)
Doanh nghiệp
Nền tảng nào cho kế hoạch tham vọng của AAA?
Đăng 26/07/2016 | 13:20 GMT+7  |   VietStock
CTCP Nhựa và Môi trường xanh An Phát (HNX: AAA) đang có mục tiêu trở thành Công ty sản xuất bao bì màng mỏng số 1 Đông Nam Á. Đồng thời mục tiêu cho đến năm 2019, Công ty sẽ ...

Hiện tại, AAA đang hoạt động với công suất đạt khoảng 4,000 tấn/tháng, các nhà máy đang vận hành gồm nhà máy số 1 (1,000 tấn/tháng), nhà máy số 2 A&B (1,400 tấn/tháng), nhà máy số 3 (900 tấn/tháng) và nhà máy số 5 (700 tấn/tháng). Các nhà máy trên đều đã hoạt động 100% công suất, qua đó, năm 2015 Công ty ghi nhận 1,615 tỷ đồng và lãi ròng 40 tỷ đồng. Riêng 6 tháng đầu năm 2016, doanh thu ước tính đạt 924 tỷ đồng và lợi nhuận 58 tỷ đồng. Trong 6 tháng cuối năm 2016, AAA đặt kế hoạch doanh thu 1,176 tỷ đồng và lãi 60 tỷ đồng.

 
 

Trong kế hoạch dài hạn, Công ty đặt mục tiêu đến năm 2019 công suất sẽ tăng gấp đôi lên 8,000 tấn/tháng khi nhà máy 6 và 7 hoạt động hết công suất. Đối với nhà máy số 6, Công ty vừa xây dựng xong giai đoạn 1, công suất 1,500 tấn/tháng, hiện đang trong sản xuất thử; giai đoạn 2 công suất 1,700 tấn/tháng dự kiến năm 2017 hoạt động chính thức. Bên cạnh đó, đầu năm 2017 cũng là thời điểm nhà máy số 7 được đưa vào hoạt động, công suất thiết kế khoảng 800 - 1000 tấn/tháng chuyên sản xuất các mặt hàng xuất khẩu đi thị trường Mỹ.

Không dừng ở đó, AAA sẽ đầu tư 300 tỷ để xây dựng nhà máy 8 (hợp tác với đối tác khác theo hình thức liên doanh) phục vụ cho việc sản xuất bao bì màng phức với công suất lên đến 100 triệu mét dài/năm. Đây sẽ là bước tiến lớn của AAA trong việc mở rộng thị trường bởi nhà máy hoạt động tạo điều kiện để Công ty thâm nhập và chiếm lĩnh thị trường tiêu thụ màng phức nội địa vốn đang phụ thuộc vào các nhà máy cung cấp nước ngoài. Trong thời gian tới, Công ty lên kế hoạch xây dựng nhà máy số 9 có tổng vốn đầu tư 500 tỷ đồng, nhà máy sản xuất các loại bao bì tự huỷ công suất 30,000 tấn/năm.

Bên cạnh kế hoạch đầu tư liên tục như vậy, AAA cho biết cũng đã nghiên cứu kỹ cơ cấu khách hàng, đánh giá nhu cầu sản phẩm và nền tảng công nghệ thực hiện để các nhà máy khi xây dựng lên được tận dụng hết công suất, có thị trường tiêu thụ và đảm bảo không gây lãng phí.

Cụ thể, ông Phạm Ánh Dương – Chủ tịch HĐQT AAA cho biết cơ cấu khách hàng của Công ty là nhóm khách hàng trong dài hạn 3 đến 10 năm chiếm đến trên 79%, với một cơ cấu khách hàng gắn bó, truyền thống như vậy thì AAA tự tin đầu ra.

Các sản phẩm của Công ty gồm túi tự hủy, túi T-Shirt, túi Die cut, túi cuộn, túi Flat, hạt nhựa HDPE, LDPE và hạt nhựa CaCo3. Túi T-Shirt phục vụ thị trường xuất khẩu chủ yếu ở châu Âu nhưng đang được dịch chuyển dần sang Mỹ và Úc. Túi Flat phục vụ thị trường Nhật Bản với quy chuẩn chất lượng cao và tiêu chuẩn vệ sinh nghiêm ngặt. Riêng sản phẩm túi tự hủy là sản phẩm làm từ hỗn hợp bột ngô, nguyên liệu tự hủy và một số nguyên liệu khác, đáp ứng xu thế sử dụng các sản phẩm thân thiện với môi trường của thế giới, đảm bảo khả năng phát triển bền vững trong tương lai cho Công ty. Sản phẩm này đã nhận được giấy chứng nhận đủ chuẩn xuất vào châu Âu, đây sẽ là mặt hàng chủ đạo trong tương lai, Công ty đặt mục tiêu tăng tỷ trọng lên 25% - 27%. Tỷ suất lợi nhuận của sản phẩm này rất cao 12% đến 15% trong khi sản phẩm thông thường chỉ khoảng 5%.

Dựa trên nền tảng đó, AAA đưa ra kế hoạch doanh thu giai đoạn 2017 – 2019 lần lượt 2,900 tỷ, 3,500 tỷ và 4,000 tỷ đồng; lãi ròng cũng sẽ tăng mạnh 160 tỷ, 240 tỷ và cán mốc 300 tỷ vào năm 2019. Đây là kế hoạch kinh doanh tăng trưởng rất ấn tượng bởi năm 2016 Công ty chỉ đưa ra mục tiêu doanh thu 2,100 tỷ đồng và lãi sau thuế 100 tỷ đồng. Như vậy, tốc độ tăng trưởng lợi nhuận trong giai đoạn này vào khoảng 38%/năm.

Chia sẻ với nhà đầu tư, Chủ tịch AAA khẳng định, kế hoạch đưa ra được tính toán thận trọng, trên cơ sở AAA đang đàm phán với đối tác chiến lược để phát hành 25% vốn với cơ sở kế hoạch dựa vào tiến độ xây dựng và đi vào hoạt động của các nhà máy.

 

Dẫu vậy, AAA vẫn có những rủi ro chính sách như Châu Âu có kế hoạch giảm tỷ trọng sản phẩm túi nilon hay Mỹ chống bán phá giá. Hay thị trường xuất khẩu chính hiện nay là châu Âu đang có nhiều vấn đề về chính trị, chia tách, suy thoái, đồng Euro giảm giá trị. Song trong rủi ro lại có cơ hội, mặt hàng của Công ty sản xuất là mặt hàng thiết yếu, hơn nữa AAA đã sản xuất được loại túi tự hủy, thân thiện môi trường. Đây sẽ là điểm mạnh để AAA chinh phục thị trường châu Âu. Mặt khác, Công ty cũng đang thúc đẩy đưa sản phẩm qua các thị trường khác, trong tương lai duy trì thị phần ở châu Âu và mở rộng thị trường Nhật, Mỹ để tận dụng các lợi thế khi Việt Nam gia nhập TPP.


Doanh nghiệp

Ông Trần Quí Thanh bị phạt 8 năm tù

Doanh nghiệp  |   VietStock  |   7 giờ trước

Theo HĐXX, bị cáo Trần Quí Thanh chiếm đoạt số tiền lớn, nhưng có nhân thân tốt, phạm tội lần đầu, có nhiều đóng góp cho xã hội, khắc phục một phần thiệt hại...nên tuyên phạt 8 năm tù.

OSVP CTCP OSEVEN 17,000
2TCORP CTCP Kỹ thuật Công trình Việt Nam 22,000
AAAI CTCP Bảo hiểm AAA 7,900
AAFC CTCP Xây dựng và Kiến trúc AA 3,000
ABBANK Ngân hàng TMCP An Bình 14,220
F88 Công ty Cổ phần Kinh doanh F88 10,200
ABCI CTCP Liên Doanh Quốc Tế ABC 21,000
ABCG CTCP Truyền thông ABC 10,000
ABSC CTCP Chứng khoán An Bình 30,000
AVICON CTCP Công trình Hàng không 23,667
ACCCO CTCP Tư vấn Kiến trúc và Xây dựng Tp. Hồ Chí Minh 11,400
VIGECAM TCT Vật tư Nông nghiệp - CTCP 15,000
ACSVN CTCP ACS Việt Nam 15,000
ADCC CTCP Xây dựng Trang trí Kiến trúc ADC 17,000
AGRC CTCP Địa ốc An Giang 11,000
AESC CTCP XNK Nông sản và Thưc Phẩm Sài Gòn 45,000
AGRIMEXCM CTCP XNK Nông sản Thực phẩm Cà Mau 10,000
AGTC CTCP Du lịch An Giang - ANGIANG TOURIMEX 9,500
AGTEX28 Công ty 28 - AGTEX 12,500
VNAI CTCP Bảo hiểm Hàng không 9,200
AIRIMEX CTCP xuất nhập khẩu Hàng không 27,000
AIRSERCO CTCP Cung ứng Dịch vụ Hàng không 14,000
ALTC CTCP Âu Lạc 10,000
VNWIND CTCP Điện Cơ Thống Nhất 55,000
ALSIMEXCO CTCP Cung ứng & XNK Lao động Hàng không Việt Nam 15,000
UAMC CTCP Cơ khí ôtô Uông Bí 10,000
AMPHARCO CTCP Dược Phẩm Việt Nam - Ampharco 15,000
AMVI CTCP Sản xuất Kinh doanh Dược và Trang thiết bị Y tế Việt - Mỹ 18,000
APC1 CTCP An Phú 8,000
APLACO CTCP Nhựa cao cấp Hàng Không 14,500
SAPT CTCP Kinh doanh Thủy hải sản Sài Gòn 12,000
FLCS CTCP Chứng khoán FLC 15,000
ARTEXPORT CTCP Xuất nhập khẩu Thủ công mỹ nghệ 50,000
ARTEXTL CTCP Xuất Nhập khẩu Mỹ Nghệ Thăng Long 9,000
ASAC CTCP Tơ tằm Á Châu 11,000
ASECO Công ty cổ phần 32 27,750
BAROTEX CTCP Thương mại và Đầu tư Barotex Việt Nam 15,000
BASEAFOOD CTCP Chế biến XNK Thủy Sản Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 11,000
BBCC CTCP Xây dựng và Sản xuất Vật liệu Xây dựng Biên Hòa 20,000
BBDC CTCP Bao bì Dược 15,000
BC14 Công ty cổ phần Cầu số 14 50,000
BCRES CTCP Thương mại và Địa ốc Bình Chánh 19,000
BD10 CTCP Bạch Đằng 10 30,000
RTDC CTCP Phát triển Phát thanh Truyền hình 14,500
BDHC CTCP Thủy điện Bình Điền 10,000
BESEACO CTCP Thủy sản Bến Tre 12,000
BFIC CTCP Đầu tư Tài chính BIDV 2,500
BIANFISHCO CTCP Thủy sản Bình An 5,000
BICONSI CTCP Xây dựng Tư vấn Đầu tư Bình Dương 12,000
BIGAMEX CTCP May Bình Minh 14,000
TLD CTCP Đầu tư Xây dựng và Phát triển Đô thị Thăng Long 4,530
PHALE CTCP Sản xuất và Công nghệ Nhựa Pha Lê 21,200
EMC1 CTCP Cơ Điện Thủ Đức 11,000
EVNLC CTCP Bất động sản Điện lực Miền Trung 7,000
FPTS CTCP Chứng khoán FPT 12,000
HABECO Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội 60,000
HDBANK Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM 36,083
HTC1 CTCP Xi Măng Hà Tiên 1 16,000
HTT CTCP Thương mại Hà Tây 1,600
NCTS CTCP Dịch vụ Hàng hóa Nội Bài 77,000
PCC1 CTCP Xây Lắp Điện I 30,000
NT2 CTCP Điện Lực Dầu Khí Nhơn Trạch 2 21,300
PYMEPHARCO CTCP Pymepharco 45,000
SAB Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn 54,400
SHJC CTCP Thủy Điện Sê San 4A 10,000
TANCANG CTCP Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cảng 41,000
TCB Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam 46,150
THI CTCP Thiết Bị Điện 29,000
TPBANK Ngân hàng TMCP Tiên Phong 33,000
TRAPHACO CTCP Traphaco 115,500
VCSC CTCP Chứng Khoán Bản Việt 60,000
VICOTEX TCT Việt Thắng - CTCP 30,000
VIETJET CTCP Hàng Không VIETJET 113,000
VNPD CTCP Phát triển Điện lực Việt Nam 13,000
VPBANK Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng 43,000
ABT CTCP XNK Thủy Sản Bến Tre 34,000
AGF CTCP XNK Thủy Sản An Giang 2,700
BBC CTCP Bibica 50,000
BMC CTCP Khoáng Sản Bình Định 17,250
BMP CTCP Nhựa Bình Minh 109,000
CII CTCP ĐT Hạ Tầng Kỹ Thuật Tp.Hồ Chí Minh 16,150
CLC CTCP Cát Lợi 40,500
COM CTCP Vật Tư Xăng Dầu 31,300
DHA CTCP Hóa An 42,950
DHG CTCP Dược Hậu Giang 113,700
DIC CTCP Đầu Tư &Thương Mại DIC 1,100
DMC CTCP XNK Y Tế Domesco 66,700
DRC CTCP Cao Su Đà Nẵng 29,700
DTT CTCP Kỹ Nghệ Đô Thành 20,900
FMC CTCP Thực Phẩm Sao Ta 49,000
FPT CTCP FPT 123,200
GIL CTCP SXKD & XNK Bình Thạnh 32,000
GMC CTCP SX-TM May Sài Gòn 9,090
GMD CTCP Gemadept 81,400
HAP CTCP Tập Đoàn Hapaco 4,670
HAS CTCP Hacisco 8,620
HAX CTCP Dịch vụ Ô tô Hàng Xanh 15,200
HBC CTCP Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình 7,300
HMC CTCP Kim Khí Tp.HCM - Vnsteel 11,950
HRC CTCP Cao Su Hòa Bình 50,000
CAG CTCP Cảng An Giang 12,400
BLSEAFOOD CTCP Thủy sản Bạc Liêu 3,900
HPPO CTCP Cảng Hải Phòng 15,000
VVMI CTCP Xi Măng La Hiên VVMI 7,500
MAS CTCP Dịch Vụ Hàng Không Sân Bay Đà Nẵng 32,000
MASECO CTCP Dịch Vụ Phú Nhuận 23,000
NDF CTCP Chế Biến Thực Phẩm Nông Sản XK Nam Định 900
NIFERCO CTCP Phân Lân Ninh Bình 20,000
PLI3 CTCP Xây Lắp III Petrolimex 14,000
PC3I CTCP Đầu tư Điện lực 3 15,000
PVB CTCP Bọc Ống Dầu Khí Việt Nam 23,700
SDMC CTCP Thanh Hoa - Sông Đà 15,000
SHAL CTCP Nhôm Sông Hồng 12,000
VCIE CTCP Xuất Nhập Khẩu Than - Vinacomin 35,000
TNC1 CTCP Thống Nhất 13,500
TTCO CTCP Du Lịch - Thương Mại Tây Ninh 11,000
VITHAICO CTCP Dây Cáp Điện Việt Thái 10,800
VMJC CTCP Chế Tạo Máy - Vinacomin 12,000
VMDCO CTCP Phát Triển Hàng Hải 7,900
VNCT CTCP Kinh Doanh Than Miền Bắc - Vinacomin 24,329
VNPE3 CTCP Dược Phẩm Trung Ương 3 21,000
VOSA CTCP Đại lý Hàng hải Việt Nam 11,000
VTFI CTCP Thương Mại & Đầu Tư VINATABA 10,000
WSC CTCP Bến Xe Miền Tây 24,538
ALT CTCP Văn Hóa Tân Bình 17,900
BPC CTCP Vicem Bao Bì Bỉm Sơn 9,300
CAN CTCP Đồ Hộp Hạ Long 54,900
DNP CTCP Nhựa Đồng Nai 19,900
DPC CTCP Nhựa Đà Nẵng 7,000
DXP CTCP Cảng Đoạn Xá 12,400
NHC CTCP Gạch Ngói Nhị Hiệp 30,400
PMS CTCP Cơ Khí Xăng Dầu 30,600
SAF CTCP Lương Thực Thực Phẩm Safoco 52,000
SDN CTCP Sơn Đồng Nai 28,300
SFN CTCP Dệt Lưới Sài Gòn 24,800
SGC CTCP Xuất Nhập Khẩu Sa Giang 72,400
SGH CTCP Khách Sạn Sài Gòn 24,200
SJ1 CTCP Nông Nghiệp Hùng Hậu 11,600
TMC CTCP Thương Mại XNK Thủ Đức 9,200
UNI CTCP Viễn Liên 9,000
VGP CTCP Cảng Rau Quả 24,200
VTC CTCP Viễn Thông VTC 8,500
ACB Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu 26,800
BBS CTCP VICEM Bao Bì Bút Sơn 11,000
BCC CTCP Xi Măng Bỉm Sơn 8,100
BTS CTCP Xi Măng Vicem Bút Sơn 5,400
BVS CTCP Chứng Khoán Bảo Việt 35,900
CJC CTCP Cơ Điện Miền Trung 25,800
CMC CTCP Đầu Tư CMC 6,700
CTB CTCP Chế tạo Bơm Hải Dương 23,000
ABI CTCP BH NH Nông Nghiệp Việt Nam 23,900
ACE CTCP Bê Tông Ly Tâm An Giang 35,800
ACSC CTCP Xây Lắp Thương Mại 2 24,000
SAFE CTCP Thực Phẩm Nông Sản Xuất Khẩu Sài Gòn 25,000
APFCO CTCP Nông Sản Thực Phẩm Quảng Ngãi 63,000
IHK CTCP In Hàng Không 14,500
BMJ CTCP Khoáng Sản Becamex 11,000
BC12 CTCP Cầu 12 11,000
BELCO CTCP Điện Tử Biên Hòa 12,500
BHHC CTCP Thủy điện Bắc Hà 10,457
BIDIPHAR CTCP Dược - Trang Thiết Bị Y Tế Bình Định 37,000
BLIC Tổng CTCP Bảo hiểm Bảo Long 4,000
BTTS CTCP Dịch Vụ Du Lịch Bến Thành 8,000
UDJ CTCP Phát triển Đô thị 9,400
BWACO CTCP Cấp nước Bà Rịa - Vũng Tàu 9,000
CFC CTCP Cafico Việt Nam 9,100
CAGIPHARM CTCP Dược Phẩm Cần Giờ 2,000
CAWASCO CTCP Cấp Thoát Nước Cần Thơ 8,500
CBSC CTCP Gang Thép Cao Bằng 25,000
CCIC CTCP Tư vấn và Đầu tư Xây dựng CCIC Hà Nội 8,500
CCHP CTCP Cảng Cửa Cấm Hải Phòng 8,500
CDJC CTCP Cầu Đuống 7,500
CECO CTCP Thiết Kế Công Nghiệp Hóa chất 10,500
CIEG CTCP Tập Đoàn Xây Dựng Và Thiết Bị Công Nghiệp 13,500
CHOLIMEX CTCP Xuất nhập khẩu và Đầu tư Chợ Lớn (CHOLIMEX) 10,500
CLMF CTCP Thực Phẩm Cholimex 20,000
CIPC CTCP Xây lắp và Sản xuất Công nghiệp 12,500
CLPI CTCP Đầu tư Cảng Cái Lân 13,000
COMA TCT Cơ khí Xây dựng - CTCP 10,500
COMIFOOD CTCP Lương Thực Thực Phẩm Colusa - Miliket 19,000
CONINCO CTCP Tư vấn Công nghệ Thiết Bị & Kiểm Định XD - Coninco 12,500
CPH CTCP Phục vụ Mai táng Hải Phòng 300
CPTP CTCP Nhiệt điện Cẩm Phả - TKV 10,000
CT3 CTCP ĐT & XD Công Trình 3 7,300
THR CTCP Đường sắt Thuận Hải 41,700
DPHC CTCP Đạt Phương 15,000
DBHP CTCP Thủy điện Định Bình 35,000
DECOFI CTCP Xây Dựng và Thiết Kế Số 1 8,500
DIC1 CTCP Đầu Tư Phát Triển Xây Dựng Số 1 10,500
DICTT CTCP Du Lịch & Thương Mại DIC 15,000
DBM CTCP Dược - Vật Tư Y Tế Đăk Lăk 29,300
DNMB CTCP Đầu Tư Xây Dựng & Vật Liệu Đồng Nai 10,000
DOPETCO CTCP Vận Tải Xăng Dầu Đồng Tháp 12,500
DVSG CTCP Kính Viglacera Đáp Cầu 12,000
EMEC CTCP Điện Cơ 12,000
EMMC CTCP Cơ Điện Vật Tư 11,500
FISHIPCO CTCP Cơ Khí Đóng Tàu Thủy Sản Việt Nam 12,500
FOOCOSA CTCP Lương thực Thành phố Hồ Chí Minh 12,667
FORIPHARM CTCP Dược Trung ương 3 19,000
FPTOL CTCP Dịch vụ Trực tuyến FPT 105,000
Xem thêm...
  • Địa chỉ: Số 6 Nguyễn Công Hoan, Ba Đình, Hà Nội.
  • Điện thoại: (+84) 24 66873314
  • Email: contact@sanotc.com
Follow VinaCorp
Đã được cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp số 1472/ GP - TTĐT Ghi rõ nguồn "VinaCorp" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này.
© Copyright 2008-2024 VINACORP.VN. All Rights Reserved - OTC Vietnam Corp