Bạn chưa có cổ phiếu theo dõi nào! Nhấn [+] để thêm.
Thêm mã
  • VN-Index 0.00 0 (0%)
  • HNX-Index 0.00 0 (0%)
  • UPCOM-Index 0.00 0 (0%)
Thị trường chứng khoán
Lợi nhuận công ty chứng khoán: Người cười nụ, kẻ khóc thầm
Đăng 25/07/2016 | 12:42 GMT+7  |   TNCK
(ĐTCK) Nửa đầu năm, thị trường chứng khoán có nhiều diễn biến tích cực, nhưng cơ hội đạt được kết quả kinh doanh khả quan không chia đều cho các công ty chứng khoán (CTCK). Có công ty lãi cao, nhưng có công ty suy giảm lợi nhuận, thậm chí thua lỗ.

Lãi cao

Ông Vũ Quang Đông, Tổng giám đốc CTCK Vietcombank (VCBS) cho biết, 6 tháng đầu năm 2016, Công ty đạt khoảng 46 tỷ đồng lợi nhuận trước thuế, trong đó các mảng kinh doanh đều tăng trưởng ổn định và đóng góp khá đều nhau. Dự kiến cả năm, Công ty sẽ đạt khoảng 100 tỷ đồng lợi nhuận trước thuế.

VCBS nhận định, trong trung và dài hạn, thị trường chứng khoán có thể biến động mạnh, với các yếu tố tích cực, tiêu cực đan xen. Hiệu quả hoạt động của khối CTCK sẽ bị tác động không nhỏ bởi diễn biến chung của thị trường.

Trong 6 tháng đầu năm, kết quả kinh doanh của riêng CTCK Sài Gòn (SSI) là hơn 999 tỷ đồng doanh thu, lợi nhuận trước thuế 494,7 tỷ đồng. Trong đó, quý II/2016 đạt lần lượt là 626 tỷ đồng và 360,4 tỷ đồng. Hoạt động đầu tư tiếp tục đóng góp lớn vào doanh thu của SSI trong quý II/2016, chiếm tỷ trọng 52,9%. Lợi nhuận hợp nhất 6 tháng đầu năm của SSI dự kiến đạt khoảng 523 tỷ đồng, bằng 55% kế hoạch năm (950 tỷ đồng).

CTCK VNDirect đạt tổng doanh thu 209,7 tỷ đồng trong quý II/2016, tăng 81,1% so với quý II/2015. Trong đó, doanh thu từ hoạt động môi giới chứng khoán tăng 43%, đạt 46 tỷ đồng, chiếm 22% tổng doanh thu. Lợi nhuận sau thuế trong quý II/2016 của Công ty đạt 65 tỷ đồng, tăng 80% so với cùng kỳ 2015. Lũy kế 6 tháng đầu năm, lợi nhuận sau thuế của VNDirect đạt 93,46 tỷ đồng, hoàn thành 50% kế hoạch năm.

CTCK Bảo Việt (BVSC) đạt 77 tỷ đồng doanh thu trong quý II/2016, tăng 22,4%; lợi nhuận sau thuế đạt 34 tỷ đồng, tăng hơn 20% so với cùng kỳ 2015.

Chia sẻ về kết quả lợi nhuận 6 tháng đầu năm, các CTCK đều cho biết, nguồn thu từ hoạt đồng cho vay chiếm một tỷ lệ khá cao trong tổng doanh thu của công ty. Đánh giá nhu cầu vốn vay của khách hàng sử dụng nghiệp vụ giao dịch ký quỹ (margin) hiện tại khá lớn và có thể còn tăng thêm, nhưng phần lớn CTCK cho hay, sẽ không đáp ứng nhu cầu vay của khách hàng bằng mọi giá, mà dựa trên sự cân đối mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng, mức độ rủi ro của dư nợ vay, hiệu quả của vốn cho vay và cơ cấu sử dụng nguồn vốn. 

Sụt giảm

Một số CTCK ghi nhận kết quả kinh doanh 6 tháng đầu năm nay suy giảm so với cùng kỳ năm ngoái là BSC, ACBS, thậm chí AGR có khoản lỗ khá lớn.

Cụ thể, trong quý II/2016, CTCK Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BSC) đạt 83 tỷ đồng doanh thu, lợi nhuận sau thuế hơn 25,8 tỷ đồng. Lũy kế 6 tháng đầu năm, Công ty đạt 176,5 tỷ đồng doanh thu, giảm 20%; lợi nhuận sau thuế đạt 43,5 tỷ đồng, giảm 27% so với cùng kỳ năm ngoái. Kế hoạch kinh doanh năm 2016 của BSC là tổng doanh thu 330 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế 75 tỷ đồng, thị phần môi giới đạt 3,9%, chi trả cổ tức ở mức 5%.

CTCK ACB (ACBS) dự kiến lợi nhuận trong 6 tháng năm đạt khoảng 62 tỷ đồng, thấp hơn nhiều so với cùng kỳ năm ngoái. Theo lãnh đạo ACBS, Công ty phải hạch toán dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán khá lớn, trong khi những cổ phiếu đầu tư sinh lời chưa được bán ra để hiện thực hóa lợi nhuận.

CTCK ghi nhận khoản lỗ lớn nhất tính đến thời điểm hiện tại là CTCK Ngân hàng Nông nghiệp - Agriseco (AGR), với mức lỗ trước thuế hơn 205 tỷ đồng trong 6 tháng đầu năm 2016. Nguyên nhân chủ yếu là do trong kỳ, Công ty phải trích lập dự phòng gần 155 tỷ đồng đối với khoản đầu tư vào cổ phiếu HNG (giá trị khoản đầu tư này giảm từ 275 tỷ đồng xuống còn hơn 60 tỷ đồng). Như vậy, khoản lỗ lũy kế tính tới thời điểm 30/6/2016 của AGR là hơn 320 tỷ đồng, gấp gần 2 lần so với đầu năm.

Thực tế cho thấy, kết quả kinh doanh của các CTCK có sự phân hóa lớn. Tuy nhiên, lợi nhuận của khối công ty này bị chi phối nhiều bởi yếu tố thị trường, cũng như một số yếu tố nội tại của từng doanh nghiệp, nên kết quả kinh doanh hàng quý chỉ mang tính thời điểm. Lợi nhuận cả năm có thể hoàn toàn khác so với dự báo dựa trên kết quả những quý đầu năm.

Hoàng Anh

Thị trường chứng khoán

Chứng khoán phái sinh ngày 17/04/2024: Khối ngoại bán ròng mạnh trước phiên đáo hạn

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   2 ngày trước

Các hợp đồng tương lai đồng loạt giảm điểm trong phiên giao dịch ngày 16/04/2024. VN30-Index tăng điểm đồng thời xuất hiện mẫu hình nến Hammer cùng với khối lượng giao dịch vượt mức trung bình 20 phiên cho thấy tâm lý nhà đầu tư đã bớt bi quan.

Nhịp đập Thị trường 16/04: Giảm điểm

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   2 ngày trước

Mở cửa, phiên sáng VN-Index tăng điểm, nhưng biên độ giằng co khá lớn, chỉ số liên tục tăng giảm khỏi mức tham chiếu. Đến 9h43, chỉ số giảm 1.6 điểm, giao dịch quanh 1,214.92 điểm. Độ rộng thị trường nghiêng về hướng giảm giá với 443 mã, giảm sàn 14 mã, đứng giá 1,005 mã và chỉ có 139 mã tăng giá, 7 mã tăng trần.

OSVP CTCP OSEVEN 17,000
2TCORP CTCP Kỹ thuật Công trình Việt Nam 22,000
AAAI CTCP Bảo hiểm AAA 7,900
AAFC CTCP Xây dựng và Kiến trúc AA 3,000
ABBANK Ngân hàng TMCP An Bình 14,220
F88 Công ty Cổ phần Kinh doanh F88 10,200
ABCI CTCP Liên Doanh Quốc Tế ABC 21,000
ABCG CTCP Truyền thông ABC 10,000
ABSC CTCP Chứng khoán An Bình 30,000
AVICON CTCP Công trình Hàng không 23,667
ACCCO CTCP Tư vấn Kiến trúc và Xây dựng Tp. Hồ Chí Minh 11,400
VIGECAM TCT Vật tư Nông nghiệp - CTCP 15,000
ACSVN CTCP ACS Việt Nam 15,000
ADCC CTCP Xây dựng Trang trí Kiến trúc ADC 17,000
AGRC CTCP Địa ốc An Giang 11,000
AESC CTCP XNK Nông sản và Thưc Phẩm Sài Gòn 45,000
AGRIMEXCM CTCP XNK Nông sản Thực phẩm Cà Mau 10,000
AGTC CTCP Du lịch An Giang - ANGIANG TOURIMEX 9,500
AGTEX28 Công ty 28 - AGTEX 12,500
VNAI CTCP Bảo hiểm Hàng không 9,200
AIRIMEX CTCP xuất nhập khẩu Hàng không 27,000
AIRSERCO CTCP Cung ứng Dịch vụ Hàng không 14,000
ALTC CTCP Âu Lạc 10,000
VNWIND CTCP Điện Cơ Thống Nhất 55,000
ALSIMEXCO CTCP Cung ứng & XNK Lao động Hàng không Việt Nam 15,000
UAMC CTCP Cơ khí ôtô Uông Bí 10,000
AMPHARCO CTCP Dược Phẩm Việt Nam - Ampharco 15,000
AMVI CTCP Sản xuất Kinh doanh Dược và Trang thiết bị Y tế Việt - Mỹ 18,000
APC1 CTCP An Phú 8,000
APLACO CTCP Nhựa cao cấp Hàng Không 14,500
SAPT CTCP Kinh doanh Thủy hải sản Sài Gòn 12,000
FLCS CTCP Chứng khoán FLC 15,000
ARTEXPORT CTCP Xuất nhập khẩu Thủ công mỹ nghệ 50,000
ARTEXTL CTCP Xuất Nhập khẩu Mỹ Nghệ Thăng Long 9,000
ASAC CTCP Tơ tằm Á Châu 11,000
ASECO Công ty cổ phần 32 27,750
BAROTEX CTCP Thương mại và Đầu tư Barotex Việt Nam 15,000
BASEAFOOD CTCP Chế biến XNK Thủy Sản Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 11,000
BBCC CTCP Xây dựng và Sản xuất Vật liệu Xây dựng Biên Hòa 20,000
BBDC CTCP Bao bì Dược 15,000
BC14 Công ty cổ phần Cầu số 14 50,000
BCRES CTCP Thương mại và Địa ốc Bình Chánh 19,000
BD10 CTCP Bạch Đằng 10 30,000
RTDC CTCP Phát triển Phát thanh Truyền hình 14,500
BDHC CTCP Thủy điện Bình Điền 10,000
BESEACO CTCP Thủy sản Bến Tre 12,000
BFIC CTCP Đầu tư Tài chính BIDV 2,500
BIANFISHCO CTCP Thủy sản Bình An 5,000
BICONSI CTCP Xây dựng Tư vấn Đầu tư Bình Dương 12,000
BIGAMEX CTCP May Bình Minh 14,000
TLD CTCP Đầu tư Xây dựng và Phát triển Đô thị Thăng Long 4,290
PHALE CTCP Sản xuất và Công nghệ Nhựa Pha Lê 21,200
EMC1 CTCP Cơ Điện Thủ Đức 11,000
EVNLC CTCP Bất động sản Điện lực Miền Trung 7,000
FPTS CTCP Chứng khoán FPT 12,000
HABECO Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội 60,000
HDBANK Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM 36,083
HTC1 CTCP Xi Măng Hà Tiên 1 16,000
HTT CTCP Thương mại Hà Tây 1,600
NCTS CTCP Dịch vụ Hàng hóa Nội Bài 77,000
PCC1 CTCP Xây Lắp Điện I 30,000
NT2 CTCP Điện Lực Dầu Khí Nhơn Trạch 2 21,650
PYMEPHARCO CTCP Pymepharco 45,000
SAB Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn 54,000
SHJC CTCP Thủy Điện Sê San 4A 10,000
TANCANG CTCP Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cảng 41,000
TCB Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam 44,850
THI CTCP Thiết Bị Điện 29,000
TPBANK Ngân hàng TMCP Tiên Phong 33,000
TRAPHACO CTCP Traphaco 115,500
VCSC CTCP Chứng Khoán Bản Việt 60,000
VICOTEX TCT Việt Thắng - CTCP 30,000
VIETJET CTCP Hàng Không VIETJET 113,000
VNPD CTCP Phát triển Điện lực Việt Nam 13,000
VPBANK Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng 43,000
ABT CTCP XNK Thủy Sản Bến Tre 33,600
AGF CTCP XNK Thủy Sản An Giang 2,700
BBC CTCP Bibica 50,100
BMC CTCP Khoáng Sản Bình Định 17,800
BMP CTCP Nhựa Bình Minh 113,200
CII CTCP ĐT Hạ Tầng Kỹ Thuật Tp.Hồ Chí Minh 16,350
CLC CTCP Cát Lợi 41,000
COM CTCP Vật Tư Xăng Dầu 33,900
DHA CTCP Hóa An 43,000
DHG CTCP Dược Hậu Giang 114,400
DIC CTCP Đầu Tư &Thương Mại DIC 1,200
DMC CTCP XNK Y Tế Domesco 64,000
DRC CTCP Cao Su Đà Nẵng 29,350
DTT CTCP Kỹ Nghệ Đô Thành 20,900
FMC CTCP Thực Phẩm Sao Ta 49,000
FPT CTCP FPT 111,800
GIL CTCP SXKD & XNK Bình Thạnh 31,000
GMC CTCP SX-TM May Sài Gòn 8,920
GMD CTCP Gemadept 80,500
HAP CTCP Tập Đoàn Hapaco 4,670
HAS CTCP Hacisco 6,850
HAX CTCP Dịch vụ Ô tô Hàng Xanh 15,300
HBC CTCP Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình 7,300
HMC CTCP Kim Khí Tp.HCM - Vnsteel 11,900
HRC CTCP Cao Su Hòa Bình 46,200
CAG CTCP Cảng An Giang 7,900
BLSEAFOOD CTCP Thủy sản Bạc Liêu 3,900
HPPO CTCP Cảng Hải Phòng 15,000
VVMI CTCP Xi Măng La Hiên VVMI 7,500
MAS CTCP Dịch Vụ Hàng Không Sân Bay Đà Nẵng 34,300
MASECO CTCP Dịch Vụ Phú Nhuận 23,000
NDF CTCP Chế Biến Thực Phẩm Nông Sản XK Nam Định 900
NIFERCO CTCP Phân Lân Ninh Bình 20,000
PLI3 CTCP Xây Lắp III Petrolimex 14,000
PC3I CTCP Đầu tư Điện lực 3 15,000
PVB CTCP Bọc Ống Dầu Khí Việt Nam 23,100
SDMC CTCP Thanh Hoa - Sông Đà 15,000
SHAL CTCP Nhôm Sông Hồng 12,000
VCIE CTCP Xuất Nhập Khẩu Than - Vinacomin 35,000
TNC1 CTCP Thống Nhất 13,500
TTCO CTCP Du Lịch - Thương Mại Tây Ninh 11,000
VITHAICO CTCP Dây Cáp Điện Việt Thái 10,800
VMJC CTCP Chế Tạo Máy - Vinacomin 12,000
VMDCO CTCP Phát Triển Hàng Hải 7,900
VNCT CTCP Kinh Doanh Than Miền Bắc - Vinacomin 24,329
VNPE3 CTCP Dược Phẩm Trung Ương 3 21,000
VOSA CTCP Đại lý Hàng hải Việt Nam 11,000
VTFI CTCP Thương Mại & Đầu Tư VINATABA 10,000
WSC CTCP Bến Xe Miền Tây 24,538
ALT CTCP Văn Hóa Tân Bình 17,600
BPC CTCP Vicem Bao Bì Bỉm Sơn 9,300
CAN CTCP Đồ Hộp Hạ Long 45,700
DNP CTCP Nhựa Đồng Nai 20,200
DPC CTCP Nhựa Đà Nẵng 8,500
DXP CTCP Cảng Đoạn Xá 12,800
NHC CTCP Gạch Ngói Nhị Hiệp 31,000
PMS CTCP Cơ Khí Xăng Dầu 30,200
SAF CTCP Lương Thực Thực Phẩm Safoco 54,900
SDN CTCP Sơn Đồng Nai 28,500
SFN CTCP Dệt Lưới Sài Gòn 22,900
SGC CTCP Xuất Nhập Khẩu Sa Giang 71,000
SGH CTCP Khách Sạn Sài Gòn 24,200
SJ1 CTCP Nông Nghiệp Hùng Hậu 11,800
TMC CTCP Thương Mại XNK Thủ Đức 9,200
UNI CTCP Viễn Liên 9,600
VGP CTCP Cảng Rau Quả 25,100
VTC CTCP Viễn Thông VTC 8,500
ACB Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu 26,750
BBS CTCP VICEM Bao Bì Bút Sơn 11,000
BCC CTCP Xi Măng Bỉm Sơn 8,100
BTS CTCP Xi Măng Vicem Bút Sơn 5,500
BVS CTCP Chứng Khoán Bảo Việt 32,600
CJC CTCP Cơ Điện Miền Trung 25,800
CMC CTCP Đầu Tư CMC 6,100
CTB CTCP Chế tạo Bơm Hải Dương 24,000
ABI CTCP BH NH Nông Nghiệp Việt Nam 23,400
ACE CTCP Bê Tông Ly Tâm An Giang 36,000
ACSC CTCP Xây Lắp Thương Mại 2 24,000
SAFE CTCP Thực Phẩm Nông Sản Xuất Khẩu Sài Gòn 25,000
APFCO CTCP Nông Sản Thực Phẩm Quảng Ngãi 63,000
IHK CTCP In Hàng Không 14,500
BMJ CTCP Khoáng Sản Becamex 11,000
BC12 CTCP Cầu 12 11,000
BELCO CTCP Điện Tử Biên Hòa 12,500
BHHC CTCP Thủy điện Bắc Hà 10,457
BIDIPHAR CTCP Dược - Trang Thiết Bị Y Tế Bình Định 37,000
BLIC Tổng CTCP Bảo hiểm Bảo Long 4,000
BTTS CTCP Dịch Vụ Du Lịch Bến Thành 8,000
UDJ CTCP Phát triển Đô thị 9,600
BWACO CTCP Cấp nước Bà Rịa - Vũng Tàu 9,000
CFC CTCP Cafico Việt Nam 9,100
CAGIPHARM CTCP Dược Phẩm Cần Giờ 2,000
CAWASCO CTCP Cấp Thoát Nước Cần Thơ 8,500
CBSC CTCP Gang Thép Cao Bằng 25,000
CCIC CTCP Tư vấn và Đầu tư Xây dựng CCIC Hà Nội 8,500
CCHP CTCP Cảng Cửa Cấm Hải Phòng 8,500
CDJC CTCP Cầu Đuống 7,500
CECO CTCP Thiết Kế Công Nghiệp Hóa chất 10,500
CIEG CTCP Tập Đoàn Xây Dựng Và Thiết Bị Công Nghiệp 13,500
CHOLIMEX CTCP Xuất nhập khẩu và Đầu tư Chợ Lớn (CHOLIMEX) 10,500
CLMF CTCP Thực Phẩm Cholimex 20,000
CIPC CTCP Xây lắp và Sản xuất Công nghiệp 12,500
CLPI CTCP Đầu tư Cảng Cái Lân 13,000
COMA TCT Cơ khí Xây dựng - CTCP 10,500
COMIFOOD CTCP Lương Thực Thực Phẩm Colusa - Miliket 19,000
CONINCO CTCP Tư vấn Công nghệ Thiết Bị & Kiểm Định XD - Coninco 12,500
CPH CTCP Phục vụ Mai táng Hải Phòng 300
CPTP CTCP Nhiệt điện Cẩm Phả - TKV 10,000
CT3 CTCP ĐT & XD Công Trình 3 7,300
THR CTCP Đường sắt Thuận Hải 41,700
DPHC CTCP Đạt Phương 15,000
DBHP CTCP Thủy điện Định Bình 35,000
DECOFI CTCP Xây Dựng và Thiết Kế Số 1 8,500
DIC1 CTCP Đầu Tư Phát Triển Xây Dựng Số 1 10,500
DICTT CTCP Du Lịch & Thương Mại DIC 15,000
DBM CTCP Dược - Vật Tư Y Tế Đăk Lăk 25,500
DNMB CTCP Đầu Tư Xây Dựng & Vật Liệu Đồng Nai 10,000
DOPETCO CTCP Vận Tải Xăng Dầu Đồng Tháp 12,500
DVSG CTCP Kính Viglacera Đáp Cầu 12,000
EMEC CTCP Điện Cơ 12,000
EMMC CTCP Cơ Điện Vật Tư 11,500
FISHIPCO CTCP Cơ Khí Đóng Tàu Thủy Sản Việt Nam 12,500
FOOCOSA CTCP Lương thực Thành phố Hồ Chí Minh 12,667
FORIPHARM CTCP Dược Trung ương 3 19,000
FPTOL CTCP Dịch vụ Trực tuyến FPT 105,000
Xem thêm...
  • Địa chỉ: Số 6 Nguyễn Công Hoan, Ba Đình, Hà Nội.
  • Điện thoại: (+84) 24 66873314
  • Email: contact@sanotc.com
Follow VinaCorp
Đã được cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp số 1472/ GP - TTĐT Ghi rõ nguồn "VinaCorp" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này.
© Copyright 2008-2024 VINACORP.VN. All Rights Reserved - OTC Vietnam Corp